Bài 1: Hãy ghi vào các tài khoản “Tiền gửi Ngân hàng” và “Phải trả cho ngƣời bán” số liệu sau đây (Đơn vị tính 1.000đ):
Số dƣ vào ngày 01/11 của “Tiền gửi ngân hàng”: 100.000, “Phải trả cho ngƣời bán”:200.000
- Ngày 02/11 thu TGNH |
350.000 |
- Ngày 05/11 mua chịu |
500.000 |
- Ngày 07/11 chi TGNH |
240.000 |
- Ngày 10/11 Thu TGNH |
120.000 |
- Ngày 15/11 Trả nợ ngƣời bán |
460.000 |
- Ngày 20/ 11 Mua chịu |
300.000 |
- Ngày 25/11 chi TGNH |
110.000 |
- Ngày 28/11 trả nợ ngƣời bán |
210.000 |
Bài 2: Hãy phản ánh tình hình sau đây vào tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và tài khoản “Chi phí bán hàng” (Đơn
vị tính 1.000đ): |
|
|
1. |
Bán một lô thành phẩm giá bán |
20.000 |
2. |
Trả tiền vận chuyển hàng bán |
1.000 |
3. |
Trả tiền điện nƣớc ở bộ phận bán hàng |
2.000 |
4. |
Đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã thu đƣợc tiền 30.000 |
|
5. |
Trả lƣơng cho nhân viên bán hàng |
5.000 |
6. |
Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng |
10.000 |
Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng vào cuối tháng
Kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng vào cuối tháng
Bài 3: Tại một doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh nhƣ sau (Đơn vị tính 1.000đ):
Cổ đông góp vốn bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 250.000.
Đã thu đƣợc tiền của khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tƣ phát triển |
100.000. |
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho công nhân viên |
6. Mua hàng hóa nhập kho bằng tiền tạm ứng |
7. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ |
8. Chi tiền mặt đem ký quỹ ký cƣợc ngắn hạn |
9. Rút tiền gởi ngân hàng đem ký quỹ dài hạn 10. Nhận ký cƣợc ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. |
Vay ngắn hạn ngân
Bài 4: Hãy phản ánh các nghiệp vụ sau đây vào tài khoản bằng
phƣơng pháp ghi sổ kép (Đơn vị tính 1.000đ): |
|
1. Rút tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật liệu |
18.000. |
Mua công cụ dụng cụ 12.000 tiền chƣa thanh toán.
Nhận bàn giao một tài sản cố định hữu hình do chủ sở hữu góp
vốn trị giá |
250.000. |
|
4. |
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt |
5.000. |
5. |
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ ngƣời bán |
10.000. |
Đã thu đƣợc tiền của khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng 24.000.
7. |
Dùng lợi nhuận trích quỹ dự phòng tài chính |
17.000. |
8. |
Chi tiền mặt trả các khoản phải trả khác |
15.000. |
9. |
Thu đƣợc các khoản phải thu khác bằng tiền mặt |
5000. |
10. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ cho ngƣời bán |
10.000. |
Bài 5: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Đơn vị tính 1.000đ):
2. |
Dùng lợi nhuận trích quỹ đầu tƣ phát triển |
15.000. |
3. |
Thu hồi tiền ký quỹ ký cƣợc ngắn hạn bằng tiền mặt |
5.000. |
4. |
Rút tiền gởi ngân hàng trả nợ cho ngƣời bán |
10.000. |
5. |
Khách hàng chuyển trả tiền mua hàng bằng tiền mặt |
15.000. |
Nguyên Lý Kế Toán 109
6. |
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt |
5.000. |
7. |
Thu đƣợc các khoản phải thu khác bằng TGNH |
20.000. |
8. |
Chi tiền mặt trả các khoản phải trả khác |
10.000. |
9. |
Nhập kho nguyên vật liệu mua bằng tiền tạm ứng |
20.000. |
10. Mua hàng hóa nhập kho chƣa trả tiền ngƣời bán |
10.000. |
|
Bài 6: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây (Đơn |
||
vị tính 1.000đ): |
|
|
1. |
Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn |
30.000. |
2. |
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ ngƣời bán |
40.000. |
3. |
Dùng lợi nhuận trích lập quỹ dự phòng tài chính |
10.000. |
Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình trị giá
150.000.
5. Chi tiền mặt mua hàng hóa |
25.000. |
Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 3.000.
Thu hồi tạm ứng của công nhân viên 1.000 bằng tiền mặt.
9. Chi tiền mặt đem ký quỹ ký cƣợc ngắn hạn |
20.000. |
|
10. |
Nhận ký cƣợc ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt |
40.000. |
11. |
Thu hồi tiền ký quỹ ký cƣợc ngắn hạn bằng tiền mặt |
20.000. |
Bài 7: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây (Đơn vị tính 1.000đ):
Mua nguyên vật liệu 20.000, công cụ dụng cụ 30.000, tất cả chƣa trả tiền cho ngƣời bán.
Mua hàng hóa 40.000, trả ngay bằng tiền mặt 10.000, bằng tiền gửi ngân hàng 30.000
Chi tiền mặt 15.000 và rút tiền gửi ngân hàng 30.000 trả nợ cho ngƣời bán.
Rút tiền gửi ngân hàng 20.000 và chi tiền mặt 15.000 trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng.
Đã thu đƣợc tiền của khách hàng bằng tiền mặt 8.000 và bằng tiền gửi ngân hàng 24.000.
Thu hồi tạm ứng bằng tiền mặt 10.000 và bằng hàng hóa trị giá 15.000.
Nhận thêm vốn góp bằng tài sản cố định hữu hình 300.000 và công cụ dụng cụ 15.000.
Đem một lô hàng hóa trị giá 50.000 và chi tiền mặt 25.000 đi thế chấp ký quỹ ký cƣợc ngắn hạn.
Đã thu đƣợc các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 5.000 và bằng tiền gửi ngân hàng 15.000.
Dùng tiền gửi ngân hàng mua tài sản cố định hữu hình 40.000, nguyên liệu vật liệu 10.000, công cụ dụng cụ 15.000.
Bài 8: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây (Đơn vị tính 1.000đ):
Xuất nguyên liệu vật liệu dùng ở bộ phận bán hàng trị giá 5.000
Trả tiền điện nƣớc ở bộ phận bán hàng 10.000 bằng tiền gửi ngân hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”.
Xuất công cụ dụng cụ đem ra sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000
Chi tiền mặt trả tiền điện thoại ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 8.000
Mua văn phòng phẩm ở bộ phận quản lý trả bằng tiền gửi ngân hàng 10.000
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK “Xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu bán hàng chƣa thu đƣợc tiền của khách hàng 20.000
Doanh thu bán hàng 20.000, trong đó thu tiền mặt 10.000 và thu tiền gửi ngân hàng 10.000.
Kết chuyển doanh thu bán hàng trong kỳ sang TK “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bài 9: Tại một doanh nghiệp có tài liệu nhƣ sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngay 30/9/201x : 1.000đ
Tài sản |
Số tiền |
Nguồn vốn |
Số tiền |
|
|
|
|
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN |
|
A. NỢ PHẢI TRẢ |
|
Tiền mặt |
10.000 |
Vay ngắn hạn |
20.000 |
TGNH |
20.000 |
Phải trả cho ngƣời bán |
40.000 |
Phải thu KH |
30.000 |
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU |
|
Hàng hóa |
40.000 |
|
|
B. TÀI SẢN DÀI HẠN |
|
Nguồn vốn kinh doanh |
80.000 |
TSCĐHH |
60.000 |
LN chƣa phân phối |
20.000 |
|
|
|
|
CỘNG |
160.000 |
CỘNG |
160.000 |
|
|
|
|
Hàng hóa gồm: A: 1.000 kg x 10/kg = 10.000
2.000 m x 15/m = 30.000
Cộng 40.000
Trong Quý 4/2011 có các nghiệp vụ phát sinh sau đây:
Mua hàng A 500 kg đơn giá 10/kg, thành tiền 5000 và hàng B 1.000m đơn giá 15/m, thành tiền 15.000. Tất cả chƣa trả tiền cho ngƣời bán.
Vay ngắn hạn trả nợ cho ngƣời bán 30.000.
Đã thu đƣợc tiền của khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng 22.000
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 34.000.
Mua 1.000kg hàng A, đơn giá 10/kg thành tiền 10.000, chƣa thanh toán tiền cho ngƣời bán.
Chi tiền mặt trả nợ ngƣời bán 15.000.
Mua một tài sản cố định hữu hình chƣa trả tiền ngƣời bán trị giá 100.000
Dùng lợi nhuận bổ sung vốn kinh doanh 150.000.
Yêu cầu:
Mở tài khoản và mở các sổ chi tiết, ghi số dƣ đầu kỳ vào tài khoản và sổ chi tiết có liên quan.
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản và các sổ chi tiết đã mở.
Lập bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa.
Lập bảng cân đối kế toán đến cuối Quý 4 năm 201x.
Bài 10: Tại một doanh nghiệp có số dƣ trên một số tài khoản vào
ngày 30/9/201x nhƣ sau (đơn vị tính: 1.000đ): |
|
- Tiền mặt: |
40.000 |
- Tạm ứng: |
20.000 |
- Vay ngắn hạn: |
80.000 |
- Phải trả cho ngƣời bán: |
50.000 |
- Phải thu khách hàng: |
40.000 |
- Tiền gửi ngân hàng: |
70.000 |
- Quỹ đầu tƣ phát triển: |
30.000 |
- Nguồn vốn kinh doanh: |
X |
- Nguyên vật liệu: |
30.000 |
- TSCĐ hữu hình: |
540.000 |
- Lợi nhuận chƣa phân phối: |
40.000 |
- Hàng hóa: |
60.000 |
Trong tháng 10/201x có các nghiệp vụ phát sinh nhƣ sau:
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.
Khách hàng thanh toán nợ bằng chuyển khoản 30.000.
Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 30.000, trả nhà cung cấp 10.000.
Nhập kho vật liệu 30.000 thanh toán bằng tiền mặt.
Dùng lãi bổ sung quỹ dự phòng tài chính 10.000, quỹ đầu tƣ phát triển 10.000.
Nhập kho dụng cụ trị giá 12.000 thanh toán bằng tạm ứng.
Mua hàng hoá trị giá 20.000 chƣa thanh toán cho ngƣời bán.
Nhận vốn góp của cổ đông trị giá 100.000 bằng chuyển khoản.
Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho ngƣời bán 40.000.
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000.
Yêu cầu:
Tìm X.
Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/10/201x.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan.
Lập bảng cân đối tài khoản tháng 2/201x.
Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 2/201x.
Mời bạn xem thêm:
► dịch vụ thành lập công ty tại thanh xuân
► dịch vụ thành lập công ty tại long biên
► dịch vụ thành lập công ty tại hà đông
Chúc bạn thành công !