18 câu hỏi trắc nghiệm báo cáo tài chính doanh nghiệp


18 câu hỏi trắc nghiệm báo cáo tài chính doanh nghiệp

Hãy trả lời nhanh 18 câu hỏi trắc nghiệm báo cáo tài chính doanh nghiệp dưới đây của chúng tôi để kiểm tra khả năng, kỹ năng nên báo cáo tài chính của bạn như thế nào

  1. Các BCTC theo quy định hiện nay bao gồm:
  1. Bảng cân đối kế toán, BC kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kiểm toán
  2. Bảng cân đối kế toán, BC kết quả kinh doanh, báo cáo kiểm toán, thuyết minh báo cáo tài chính
  3. Bảng cân đối kế toán, BC kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính
  4. Bảng cân đối kế toán, BC lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kiểm toán, thuyết minh báo cáo tài chính
  1. Bảng cân đối kế toán trình bày thông tin tài sản và nguồn vốn của DN:
  1. Tại một thời điểm
  2. Trong một thời kỳ
  3. Tại một ngày
  4. Tùy trường hợp
  1. Báo cáo kết quả kinh doanh trình bày doanh thu và chi phí của DN:
  1. Tại một thời điểm
  2. Trong một thời kỳ
  3. Tại một ngày
  4. Tùy trường hợp
  1. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc:
  1. Nhất quán; trọng yếu và tập hợp; có thể so sánh
  2. Cơ sở dồn tích; nhất quán; trọng yếu và tập hợp; có thể so sánh
  1. Cơ sở dồn tích; nhất quán; trọng yếu và tập hợp; bù trừ; có thể so sánh
  1. Cơ sở dồn tích; nhất quán; trọng yếu; thận trọng; giá gốc; phù họp
  1. Kỳ lập báo cáo tài chính năm là:
  1. Năm dương lịch.
  2. 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế.
  3. Có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng, nhưng không được vượt quá 15 tháng cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng.
  4. a, b, c đều đúng.
  1. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là:
  1. Quý II của năm tài chính
  2. Quý I, II của năm tài chính
  3. Quý I, II, III của năm tài chính
  4. Quý I, II, III, IV của năm tài chính
  1. Việc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc:
  1. Nhất quán; trọng yếu và tập họp; có thể so sánh
  2. Cơ sở dồn tích; nhất quán; trọng yếu và tập họp; có thể so sánh
  3. Cơ sở dồn tích; nhất quán; trọng yếu và tập hợp; bù trừ; có thể so sánh
  4. Cơ sở dồn tích; nhất quán; trọng yếu; thận trọng; giá gốc; phù họp
  1. Các khoản tương đương tiền là:
  1. Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
  2. Các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá ba tháng kể từ ngày mua
  1. Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ
  1. a, b, c đều đúng
  1. Chỉ tiêu tiền và các khoản tưoiig đương tiền trên bảng cân đối kế toán là chỉ tiêu phản ánh:
  1. Tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn không quá ba tháng
  2. Tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển
  3. Tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyến và các khoản đầu tư ngắn hạn
  4. Tiền mặt, TGNH và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn không quá ba tháng
  1. Số dư cuối kỳ của tài khoản tổng hợp phải thu KH là 200; trong đó: khách hàng A: 150, khách hàng B: 100, Khách hàng c ứng trước tiền hàng: 50. Trên bảng cân đối kế toán, khoản phải thu khách hàng là:
  1. 200
  2. 250
  3. 50
  4. 300
  1. Số dư cuối kỳ của tài khoản tong hợp phải trả người bán là 500; trong đó: chi tiết ngưòi bán A: 300, người bán B: 250, Trả trưóc người bán C: 150. Trên bảng cân đối kế toán, khoản phải trả người bán là:
  1. 500
  2. 900
  3. 700
  4. Chưa xác định được

12.     Khi trình bày trên Bảng cân đối kế toán thì chỉ tiêu “người mua trả tiền trước” được phản ánh:

a.      Bên tài sản

b.      Bên nguồn vốn

c.       Có thể a hoặc b

d.      Tùy trường hợp

13.     Khi trình bày trên Bảng cân đối kể toán thì chỉ tiêu “trả trước cho ngưòi bán” được phản ánh:

a.      Bên tài sản

b.      Bên nguồn vốn

c.       Có thể a hoặc b

d.      Tùy trường hợp

14.      Nguồn số liệu chủ yếu để lập báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm:

a.      Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ trước

b.      Sổ kế toán của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9

c.       Sổ kế toán của các tài khoản từ loại 1 đến loại 4

d.      Cả a và b đều đúng

15.     Nguồn số liệu chủ yếu để lập bảng cân đối kế toán bao gồm:

a.      Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước

b.      Sổ kế toán của các tài khoản từ loại 1 đến loại 4

c.       Số kế toán của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9

Cả a và b đều đúng

  1. Chỉ tiêu Cổ phiếu ngân quỹ trên Bảng cân đối kế toán:
  1. Lấy từ số dư Có của Tài khoản 419 “Cổ phiếu ngân quỹ” trên Sổ Cái
  2. Phản ánh giá tri thực tế mua lại số cổ phiếu do công ty cổ phần phát hành sau đó được mua lại bởi chính công ty cổ phần đó
  3. a, b đều đúng
  4. a, b đều sai
  1. Lọi nhuận kế toán là:
  1. Khoản lời hoặc lỗ của một kỳ sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
  2. Khoản lời hoặc lỗ của một kỳ trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
  3. Khoản lời của một kỳ sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
  4. Khoản lời của một kỳ trước khi trừ thuế TNDN
  1. Thu nhập tính thuế:
  1. Được xác định theo quy định của Luật Kế toán
  2. Được xác định theo quy định của chuẩn mực Kế toán
  3. Được xác định theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
  4. a, b, c đều đúng

Tham khảo bài nếu cần: Dịch vụ báo cáo tài chính

Các tin cũ hơn