20 câu hỏi và bài tập kế toán quản trị tài chính cực hay


Phần nội dung ôn tập nhằm hỗ trợ sinh viên trong việc hệ thống hoá các kiến thức tích luỹ về môn học, và tăng cường khả năng vận dụng kiến thức tổng hợp để suy luận và giải quyết các vấn đề đặt ra.
 
NỘI DUNG ÔN TẬP
 
1. Tổng quan về quản trị tài chính
 
ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài chính.
 
ª Các chức năng cơ bản của quản trị tài chính.
 
ª Lý thuyết đại diện và giải quyết xung đột các mối quan hệ đại diện.
 
ª Thị trường tài chính và cơ chế phân phối vốn trong thị trường.
 
2. Giá trị thời gian của tiền tệ
 
ª Lãi suất, lạm phát, và tỷ suất chiết khấu.
 
ª Phương pháp qui đổi dòng tiền theo thời gian.
 
ª Vận dụng đối với các kế hoạch tài chính cá nhân.
 
3. Phân tích tài chính
 
ª Ý nghĩa kết cấu thông tin trên các báo cáo tài chính.
 
ª Những hạn chế khi sử dụng thông tin trên các báo cáo tài chính
 
ª Vận dụng các công cụ phân tích tài chính để đánh giá tài chính doanh nghiệp.
 
4. Hoạch định tài chính
 
ª Đặc điểm, nội dung cơ bản của hoạch định tài chính.
 
ª Mô tả dòng dịch chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp.
 
ª Ngân sách ngân quỹ và dự toán các báo cáo tài chính.
 
5. Quản trị vốn luân chuyển
 
ª Vốn luân chuyển, chính sách và nội dung quản trị vốn luân chuyển.
 
ª Phân tích rủi ro và lợi nhuận theo các tiếp cận chính sách tài trợ.
 
ª Chính sách tín dụng bán hàng, và quản trị rủi ro tín dụng bán hàng.
 
ª Tài trợ ngắn hạn, các biện pháp và chi phí tài trợ ngắn hạn.
 
6. Ngân sách đầu tư
 
ª Phương pháp xác định dòng ngân quỹ của dự án đầu tư mở rộng, đầu tư thay thế.
ª Cơ cấu vốn đầu tư của dự án, và xác định chi phí vốn dự án
ª Các chỉ tiêu đánh giá dự án, vận dụng đối với các dự án độc lập và dự án loại trừ nhau.
ª Kỹ thuật đo lường rủi ro dự án, và đánh giá dự án trong điều kiện rủi ro.
 
7. Cấu trúc tài trợ
 
ª Rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính, và vận dụng trong phân tích đòn bẩy.
 
ª Tiếp cận lý thuyết tài trợ, cơ cấu vốn và giá trị doanh nghiệp.
 
ª Các nhân tố và ràng buộc khi xây dựng chính sách cổ tức.
 

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

 
Dưới đây là một số câu h ỏi và bài tập đi ển hình, có tính chất tham khảo, nhằm hỗ trợ sinh viên thuận tiện trong việc ôn tập. Tuy nhiên, sinh viên cần phải phát triển kiến thức đối với các vấn đề liên quan.
Một số câu hỏi
 
Câu 1: Phân biệt mục tiêu tối đa hoá l ợi nhuận và mục tiêu tối đa hoá giá trị cổ đông? Theo bạn, nhà quản trị tài chính sẽ đeo đuổi mục tiêu nào? Giải thích?
 
Câu 2: Lý thuyết đại diện có đề cập đến mối quan hệ giữa người sở hữu và người quản lý doanh nghiệp, hãy phân tích về mối quan hệ này? Tại sao nó trở nên quan trọng trong thời đại hiện nay?
 
Câu 3: Người đi vay thường gặ p phải lãi suất công bố và lãi suất thực trong các hợp đồng vay, hãy cho biết tại sao có sự khác biệ t như vậy? Lãi suất nào nhà quản trị sử dụng để xác định chi phí thực của khoản vay?
 
Câu 4: Trình bày ý nghĩa kết cấu các thông tin trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh? Hãy nêu một số hạn chế khi sử dụng thông tin trên các báo cáo này?
 
Câu 5:Gi ải thích phát biểu sau: “Bảng cân đối kế toán được ví như bứ c tranh về tình hình tài chính tại một thời điểm. Trong khi đó, báo cáo thu nhập phản ảnh hoạ t động trong một thời kỳ”? Sự khác biệt về cách thứ c sử dụng thông tin trên các báo cáo tài chính của giám đốc sản xuất và giám đốc Marketing?
 
Câu 6: Phân tích đòn bẩy và phân tích Dupont, mối quan hệ và việc vận dụng để cải thiện thông số thu nhập trên vốn chủ (ROE) như thế nào?
 
Câu 7: Ý nghĩa của các nhóm thông số tài chính? Minh hoạ c ụ thể các thông số tài chính mà người cho vay ngắn hạn; người cho vay dài hạn; cổ đông quan tâm nhất? Hãy giải thích lý do tại sao?
 
Câu 8: Trình bày đặc điểm, nội dung cơ bản của hoạch định tài chính? Nêu rõ ý nghĩa của các kế hoạch tài chính trong hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp?
 
Câu 9: Mô tả dòng dịch chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp? Nêu rõ khái niệm và
 
ý nghĩa của ngân sách ngân quỹ? Những lưu ý cần xem xét khi lập ngân sách ngân quỹ?
 
Câu 10: Vốn luân chuyển và tầm quan trọng của quản trị vốn luân chuyển trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
 
Câu 11: Chính sách vốn luân chuyển là gì? Những lý do doanh nghiệp không muốn giữ quá nhiều hay quá ít vốn luân chuyển?
 
Câu 12: Minh hoạ bằng đồ thị chính sách tài trợ mà một doanh nghiệ p sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản l ưu động thường xuyên? Hãy phân tích rủi ro và lợi nhuận theo cách tiếp cận của doanh nghiệp?
 
Câu 13: Trình bày các biế n số của chính sách tín dụng? Phân tích ảnh hưởng của các biến số này đến khoản phải thu của doanh nghiệp như thế nào?
 
Câu 14: Mô t ả cách tiếp cận phân tíchtăng thêm để xem xét đánh giá lựa chọn chính sách tín dụng? Cách thức kết hợp rủi ro trong phân tích?
 
Câu 15: Trình bày các bước cơ bản khi xem xét, đánh giá tài chính c ủa một dự án đầu tư? Sự khác biệt cơ bản khi xác định dòng ngân quỹ trong các dự án đầu tư mở rộng; đầu tư thay thế?
 
Câu 16: Tại sao các công ty sử dụng ngân quỹ thay vì sử dụng thu nhập kế toán để xác định NPV c ủa dự án? Giải thích tại sao tiền lãi vay không được xem xét trong việc xác định ngân quỹ của dự án?
 
Câu 17: So sánh giữa hai phương pháp đánh giá dự án đầu tư bằng chỉ tiêu NPV và IRR? Hãy cho biế t cách giải quyết trong trường hợp các dự án cho kết quả lựa chọn khác nhau theo các tiêu chí?
 
Câu 18: Mô tả cây xác suất trong phân tích rủi ro dự án? Ý nghĩa của các chỉ tiêu đo lường rủi ro dự án? Minh họa cụ thể?
 
Câu 19: Phân biệt rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính? Các hình thức biểu hiện rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp như thế nào?
 
Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của các cơ hội đầu tư đến chính sách cổ tức?
 
Chính sách cổ tức tác động đến chi phí vốn của doanh nghiệp như thế nào?

Một số bài tập kế toán quản trị tài chính

Bài 1: Bạn đang xem xét hợp đồng gởi tiết kiệm cho kế hoạch tài chính cá nhân
 
như sau: Hiện bạn có số dư tiền gởi ở ngân hàng là 18 triệu đồng, và mong muốn gởi một khoản ti ền (X) hàng năm trong 10 năm đến, vào thời điểm đó bạn mong muốn nhận một khoả n tiền đều (Y) mỗi năm trong vòng 20 nă m kế ti ếp. Biết rằng, lãi suất 8%/năm cho 10 năm đầu, và 10%/năm cho các năm sau đó.
 
a) Nếu Y là 25 triệu đồng, xác định khoản tiền gởi đều hàng năm (X)
 
b) Nếu X, câu (a), tăng 5.5% mỗi năm, xác định khoản tiền nhận đều (Y)?
 
Gợi ý: Vẽ biểu đồ ngân quỹ minh hoạ, gồm có các thông tin về : dòng tiền vào (nhập quỹ), dòng tiền ra (xuất quỹ), lãi suất, và thời kỳ tính toán.
 
Xác định biến số (X) hoặc (Y) cần tìm dựa vào các biến số đã biết trên cơ sở: chọn mốc thời gian, qui đổi dòng tiền v ề thời điểm chọn mốc, cân bằng giá trị hiện tại và tương lai của dòng ngân quỹ.
 
Bài 2: Bạn thích sống ở vùng đồng quê và quyết định chuy ển về một vùng nông thôn và mua một trang trạ i. Bạn dự kiế n mua một khu đất 1.000 ha với giá 650 triệu đồng, bạ n có thể bắt đầ u sản xu ất trong thời gian 2 năm nữa và tạo ra thu nhập 20 triệ u đồng mỗi năm trong 6 năm sau đó và 40 triệu đồng trong 4 nă m tiếp theo và cuối cùng bán với giá cao hơn giá mua hiện tại 25%. Đây có phải là một kế hoạch đầu tư tốt hay không? Hãy xem xét những tình huống sau:
 
a) Hiện tại bạn đã có đủ tiền.
 
b) Bạn không có tiền nhưng có thể vay 650 triệu đồng. Khoản nợ có thời hạn 10 năm với lãi suất 4%/năm và thanh toán vốn gốc theo hình thức trả đều.
 
c) Thảo luận các kết quả của bạn.
 
Cả hai tình huống đều cân nhắc trên chi phí cơ hội của bạn là 6%/năm.
 
Gợi ý: Xác đị nh dòng ngân quỹ trong cả hai trường hợp, đánh giá dựa trên hiện giá của dòng ngân quỹ.
 
Bài 3: Lập kế hoạch trả vay (khoản trả đều, trả vốn gốc và trả lãi) cho khoả n vay ngân hàng 100 triệu đồng thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm, ghép lãi mỗi năm. Biết rằng, ngân hàng yêu cầu:
 
a) Khoản thanh toán đều vào cuối mỗi năm?
 
b) Trả vốn gốc đều vào cuối mỗi năm?
 
c) Vẽ biểu đồ ngân quỹ cho 2 trường hợp trên?
 
Gợi ý: Kế hoạch trả vay cần có các thông tin như: thời kỳ, khoản trả mỗi năm (gồm trả lãi và vốn gốc), khoản trả lãi, khoản trả vốn gốc, và vốn gốc còn lại.
 
Câu (a) trình tự xác định: khoản trả đều, khoản trả lãi, khoản trả vốn gốc, vốn gốc còn lại. Câu (b) trình tự xác đị nh: xác định khoản trả vốn gốc đều, khoản trả lãi, khoản trả mỗi thời kỳ, vốn gốc còn lại.
 
Dòng nhập quỹ là khoản vay, dòng xuất quỹ dựa trên khoản trả mỗi thời kỳ
 
Bài 4: Các dữ liệu tài chính năm 200X của một công ty như sau: ĐVT: 1 triệu đồng
 

 

Bảng cân đối kế toán

31/12/200X

 

Báo cáo thu nhập

200X

 

Tổng tài sản

5000

 

 

Doanh số tín dụng

9000

 

Tiền mặt

 

 

500

 

 

Chi phí hàng đã bán

6750

 

Khoản phải thu

1200

 

 

Lợi nhuận gộp

2250

 

Tồn kho

800

 

 

Khấu hao

250

 

Tài sản cố định

2500

 

 

Chi phí bán hàng, quản lý

1200

 

Tổng nguồn

5000

 

 

Thu nhập trước thuế và lãi

800

 

Khoản phải

trả

 

600

 

 

Tiền lãi vay

50

 

Vay ngắn hạn

900

 

 

Thu nhập trước thuế

750

 

Vay dài hạn

1000

 

 

Thuế thu nhập (40%)

300

 

Cổ phần thường

2500

 

 

Lợi nhuận ròng

450

a) Xác định các thông số tài chính của công ty?
b) Sử dụng công cụ phân tích Dupont để phân tích ROE?
Gợi ý: Xác định các nhóm thông số như: các thông số thanh khoản, các thông số nợ, các thông số sinh lợi.
Phân tích công thức về mối quan hệ gi ữa thu nhập trên giá trị ròng (ROE), thu nhập trên tài sản (ROA) và thông số nợ (D/A).
Bài 5: Dữ liệu tài chính của một công ty như sau:
 

Tiền mặt

100

Tài sản cố định

400

Doanh số (tín dụng)

1200

Lợi nhuận ròng

60

Khả năng thanh toán nhanh

2.0

Khả năng thanh toán hiện thời

3.0

Kỳ thu tiền bình quân (DSO)

45 ngày

Thu nhập trên giá trị ròng (ROE)

12%

Biết rằng, công ty không có cổ phần ưu đãi. Chỉ có cổ phần thường, nợ lưu động và nợ dài hạn.
a) Dựa vào dữ liệu tài chính ở trên, hãy lập bảng cân đối kế toán và xác định thu nhập trên tài sản (ROA) của công ty?
b) Nếu kỳ thu tiền bình quân (DSO) giảm từ 45 ngày xuống còn 36 ngày, trong khi các dữ liệu khác vẫn không đổi thì ROE và ROA sẽ thay đổi như thế nào?
Gợi ý: Dựa vào các thông số trên, phân tích mối quan hệ giữa các thông số tài chính, và kết cấu thông tin trên bảng cân đối kế toán để xác định l ần lượt các thông tin cần thiết. Sự thay đổi kỳ thu tiền (DSO) s ẽ ảnh hưởng đến khoản phải thu, tổng tài sản. Điều này sẽ dẫn đến cơ cấu nguồn vốn thay đổi.
 
Bài 6: Một công ty có bảng cân đối kế toán năm 2004 như sau: ĐVT: 1 Triệu đồng

TÀI SẢN

Đầu kỳ

Cuối kỳ

NGUỒN

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tiền mặt

500

700

Vay ngắn hạn

600

1100

Khoản phải thu

850

1150

Khoản phải trả

850

750

Tồn kho

900

800

Nợ tích lũy

200

450

Tài sản tài chính

2400

2100

Vay dài hạn

2000

1800

Nguyên giá TSCĐ

6000

6800

Cổ phiếu thường

3200

3200

Khấu hao tích lũy

2400

2700

Vốn bổ sung

1000

1000

TSCĐ ròng

3600

4100

Thu nhập giữ lại

400

550

Tổng tài sản

8250

8850

Tổng nguồn

8250

8850

Biết rằng, lợi nhuận ròng trong năm là 600 triệu đồng.
a) Lập báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ?
b) Lập báo cáo nguồn và sử dụng vốn luân chuyển?
Gợi ý: Xác định các thay đổi trên bản cân đối kế toán, và ngân quỹ hoạt động (lợi nhuận ròng, khấu hao). Dự a vào qui tắc: các hoạt động làm phát sinh dòng tiề n vào sẽ đưa vào nguồn, các hoạt động làm phát sinh dòng tiền ra sẽ đưa vào sử dụng. Từ đó, xác định chênh lệch tiền mặt = tổng nguồn - tổng sử dụng. Đây cũng chính là khoản chênh lệch tiền mặt trong bản cân đối kế toán.
 
Bài 7: Công ty Nam Á có 9 nhà máy hoạt động ở 7 tỉnh trong cả nước. Doanh số của năm trước là 100 tỷ đồng và bản cân đối kế toán vào cuối năm tăng theo phần trăm doanh số của năm trước (sẽ tiếp tục trong tương lai). Toàn bộ tài sản và nợ lưu động sẽ biến đổi trực tiếp theo doanh số.
 

Tài sản

 

Nguồn vốn

 

Tiền mặt

2

Khoản phải trả

15

Khoản phải thu

10

Lương tích luỹ

2

Tồn kho

23

Thuế tích luỹ

8

Tổng nợ lưu động

35

Nợ lưu động

25

Tài sản cố định ròng

55

Nợ dài hạn

10

 

 

Vốn cổ phần

30

 

 

Thu nhập giữ lại

25

Tổng tài sản

90

Tổng nguồn vốn

90

Lợi nhuậ n ròng biên sau thuế của công ty là 5% và tỷ lệ trả cổ t ức là 40%. Nếu doanh số tăng 20% trong nă m đế n, hãy xác đị nh nguồn vốn c ần thiết tăng thêm để tài trợ cho phần doanh số tăng thêm này (bỏ qua ảnh hưởng phản hồi tài trợ).
Gợi ý: Xác định thay đổi t ổng tài sản, phần tự tài trợ từ nợ lưu động và thu nh ập giữ lại. Nhu cầu vốn tăng thêm là phần chênh lệch giữa tổng tài sản với phần tự tài trợ và thu nhập giữ lại.
 
Bài 8: Một công ty có nhu cầu tăng nguồn vốn ngắn hạn để đáp ứng cho kế hoạch ngân quỹ vào quý đến. Người phụ trách tài chính của công ty đang thương lượng với ngân hàng về khoản vay ngắn hạn 250 triệu đồng, với lãi suất 3%/quý. Hãy xác định lãi suất thực hàng năm và nguồn quỹ có thể được cung cấp theo điều kiện vay nợ trong các trường hợp sau:
 
a) Tiền lãi thanh toán sau với 20% số dư bù trừ.
b) Tiền lãi thanh toán sau với chi phí giao dịch 2 triệu đồng.
c) Tiền lãi thanh toán sau với 10% số dư bù trừ và 1 triệu đồng phí dịch vụ.
Gợi ý: Xác định khoản tiền thực vay vào đầu kỳ, và khoản thực trả vào cuối kỳ sau khi điều chỉnh các khoản phát sinh như tiền lãi, số dư bù trừ và chi phí dịch vụ. Lãi suất thực chính là tỷ suất chiết khấu điều chỉnh giá trị khoản tiền trong tương lai và hiện tại.
 
Bài 9: Một công ty có nhu cầu tăng vốn luân chuyển thêm 200 triệu đồng cho tháng đến. Người phụ trách tài chính của công ty đưa ra 3 hình thức tài trợ như sau:
- Tài trợ bằng tín dụng thương mại: công ty hiện đang mua NVL công ty X mỗi tháng 250 triệu đồng với điều kiện tín dụng 2/10 net 30.
- Vay ngân hàng kỳ hạn 3 tháng lãi suất 6%/quý và số dư bù trừ 20%.
- Chuyển nhượng khoản phải thu cho ngân hàng: công ty có khoản phải thu bình quân hàng tháng là 300 triệu và phần chuyển nhượng không vượt quá 75% khoản phải thu của công ty với chi phí tiền lãi 2%/tháng. Chi phí hoa hồng 3% trên giá trị chuyển nhượng, đồng thời công ty có thể giảm chi phí kiểm soát và mất mát ước tính 2.5 triệu đồng mỗi tháng.
Hãy lựa chọn hình thức tài trợ tốt nhất cho công ty?
Gợi ý: Phương pháp xác định chi phí thực của các biện pháp tài trợ tương tự như cách làm ở trên. Tuy nhiên, thời hạn của các biện pháp tài trợ là khác nhau. Chính vì vậy, cần qui đổi các chi phí tài trợ theo cùng khoảng thời gian để xem xét, và lựa chọn biện pháp tài trợ có chi phí thấp nhất.
 
Bài 10: Công ty GI dự kiến nhu cầu tài trợ vốn luân chuyển hằng tháng trong năm 20x3 như sau:
 

Tháng

Số tiền

Tháng

Số tiền

Tháng 1

7.500.000

Tháng 7

6.000.000

Tháng 2

6.000.000

Tháng 8

7.500.000

Tháng 3

3.000.000

Tháng 9

8.500.000

Tháng 4

2.500.000

Tháng 10

9.000.000

Tháng 5

3.500.000

Tháng 11

9.500.000

Lãi suất vay ngắn hạn (hạn mức tín dụng ngân hàng) và vay dài hạn tương ứng là 8% và 10%. Các khoản dư thừa hằng tháng có thể được đầu tư vào chứng khoán khả nhượng với lãi suất 9%/năm.
a) Giả sử công ty theo đuổi chính sách bảo thủ, họ sẽ tài trợ toàn bộ nhu cầu vốn luân chuyển trong năm đến bằng nợ dài hạn và đầu tư các khoản vốn dư thừa vào chứng khoán khả nhượng ngắn hạn. Hãy xác định tổng chi phí tiền lãi của GI trong năm 20x3.
b) Giả sử công ty theo đuổi chính sách tấn công, tài trợ toàn bộ nhu cầu vốn luân chuyển trong năm đến bằng vay ngắn hạn. Hãy xác định chi phí lãi của công ty trong năm 20x3.
Anh (chị) hãy phân tích sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro của hai chính sách tài trợ vốn luân chuyển trên.
Gợi ý: Tuỳ theo từng chính sách, với chính sách bảo thủ thì phát sinh khoản vốn dư thừa vào một số tháng, khoản dư thừa này được đầu tư và sinh lợi. Lưu ý thời hạn và lãi suất trong việc xác định chi phí lãi.
 
Bài 11: Một công ty đang xem xét để thay đổi điều kiện tín dụng hiện tạ i là 2/10 net 30 thành 3/10 net 50 nhằm đẩy nhanh tốc độ thu tiền. Theo kết quả của nhà phân tích tín dụng công ty như sau:
 

Chính sách tín dụng

2/10 net 30

3/10 net 50

Doanh số (triệu đồng)

1800

2400

Tỷ lệ chấp nhận chiết khấu

20%

30%

Tỷ lệ mất mát

2%

4%

Biết rằng, dưới điều ki ện tín dụng mới thì khách hàng tín dụng sẽ thanh toán chậ m trễ là 10 ngày. Tỷ lệ chi phí biến đổi là 80%, chi phí vốn đầu tư khoản phải thu là 15% và thuế suất thu nhập công ty là 40%.
Hỏi công ty có nên thay đổi điều kiện tín dụng không?
Gợi ý: Việc lựa chọn chính sách tín dụng dựa trên phân tích biên lợi nhuận ròng tăng thêm của chính sách mới so với cũ. Lợi nhuận ròng tăng thêm = Thu nhập hoạt động tăng thêm – Chi phí tín dụng tăng thêm, chi phí này gồm chi phí vốn đầu tư khoản phải thu, chi phí thu nợ, mất mát, và chi phí chiết khấu.
 
Bài 12: Một nhà phân phối đang thực hi ện chính sách tín dụng 2/10 net 30. Hàng năm, công ty đánh giá tiêu chuẩn khách hàng và xếp hạng các nhóm khách hàng theo mức độ giảm dần tiêu chuẩn như sau:

Nhóm

Tỷ lệ

Kỳ thu tiền

Quyết

Giảm doanh số do

khách

mất mát

bình quân

định tín

hạn chế tín dụng

hàng

(%)

(DSO)

dụng

(triệu đồng)

A

0

10

Không

Không

B

1

12

hạn chế

Không

C

5

36

Hạn chế

4000

D

10

60

3000

E

15

90

 

2500

Biết rằ ng, tỷ lệ chi phí biến đổi là 80%, chi phí thu nợ 5% trên doanh thu, chi phí đầu tư khoản phải thu 12% và thuế suất thu nhậ p công ty là 40%. Công ty nên mở rộng tín dụng cho nhóm khách hàng nào?
Gợi ý: Việc mở rộng tiêu chuẩn tín dụng đối với các nhóm khách hàng được căn nhắc trên cơ sở phân tích biên, lợi nhuận ròng tăng thêm = Thu nhập hoạt động tăng thêm – Chi phí tín dụng tăng thêm.
Bài 13: Một công ty có 2 dự án đầu tư A và B, chi phí ban đầu và ngân quỹ (triệu đồng) dự kiến qua các năm như sau:
 

Năm

Dòng ngân quỹ qua các năm

 

Dự án A

Dự án B

 

 

 

0

(9250)

(9250)

 

1

4000

2000

 

2

4000

2000

 

3

2000

4000

 

4

2000

5000

 
Biết rằng, chi phí vốn của công ty là 10%.
 
a) Giả sử, các dự án độc lập với nhau. Hãy đánh giá dự án theo tiêu chuẩn NPV và tiêu chuẩn IRR?
b) Nếu các dự án loại trừ nhau, hãy lựa chọn dự án đầu tư theo tiêu chuẩn NPV; tiêu chuẩn IRR?
c) Giả sử, chi phí vốn công ty là 12% thì dự án nào tốt hơn theo tiêu chuẩn NPV, tiêu chuẩn IRR?
Gợi ý: Xác định các chỉ tiêu đánh giá cho mỗi dự án dựa vào dòng ngân quỹ. Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá của t ừng chỉ tiêu, và tính chất của các dự án (độc lập hay loại trừ nhau) để lựa chọn dự án.
Bài 14: Một công ty có chi phí cơ hội vốn 12%, hiện đang xem xét 2 dự án đầu tư loại trừ nhau. Chi phí đầu tư cho mỗi dự án là 1500 triệ u đồng và thời gian hoạt động dự kiến là 4 năm. Ngân quỹ ròng hàng năm của dự án thay đổi theo phân bố xác suất sau:
 

 

Dự án A

 

Dự án B

Xác suất

 

Ngân quỹ ròng

Xác suất

 

Ngân quỹ ròng

 

 

(triệu đồng)

 

 

(triệu đồng)

0.2

 

600

0.3

 

0

0.6

 

700

0.6

 

600

0.2

 

800

0.3

 

1200

a) Hiện giá thuần kỳ vọng (NPVe) của mỗi dự án là bao nhiêu?
b) Xác định độ lệch chuẩn (σ) và hệ số sai phân (CV) của mỗi dự án?
c) Theo đánh giá của công ty thì dự án có độ rủi ro hơn sẽ có tỷ suất sinh lợi cần
thiết là 15% so với dự án ít rủi ro hơn là 12%. Hãy xác định hiện giá của dự án được điều chỉnh theo các rủi ro trên?
Gợi ý: Xác định dòng ngân quỹ qua các năm tương ứng với các điều kiện, xác
định hiện giá thuần kỳ vọng (NPVe) dựa trên: hiện giá thuần (NPVi) và xác suất
(Pi) tương ứng. Vận dụng công thức đo lường rủi ro dự án để xác định các chỉ tiêu trên. Điều chỉnh dự án có rủi ro cao hơn theo tỷ suất chiết khấu mới.
 
Bài 15: Công ty ABC xây dựng kế hoạch ngân quỹ quý I/200X, và có bảng cân đối kế toán đầu kỳ như sau: ĐVT: 1 Triệu đồng
 

 

 

TÀI SẢN

 

 

Đ/KỲ

NGUỒN

 

 

 

Đ/KỲ

 

 

 

Tiền mặt

 

 

200

Vay ngắn hạn

 

 

300

 

 

 

Khoản phải thu

 

 

400

Khoản phải trả

 

 

600

 

 

 

Tồn kho

 

 

500

Nợ tích lũy

 

 

300

 

 

 

Nguyên giá TSCĐ

 

2500

Vay dài hạn

 

 

500

 

 

 

Khấu hao luỹ kế

 

400

Cổ phần thường

 

 

1200

 

 

 

TSCĐ ròng

 

 

2100

Thu nhập giữ lại

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng tài sản

 

 

3200

Tổng nguồn

 

 

3200

 

Dự đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

oán doanh số hiện tại và tương lai như sau:

 

 

 

 

 

Tháng

 

11

 

12

 

1

 

2

 

3

4

 

Doanh số

 

700

 

800

 

900

 

1000

 

1200

1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch bán hàng và mua sắm nguyên vật liệu như sau:
 
Thu ngay 30%, số còn l ại thu sau 1 tháng. Nguyên vật liệu trị giá bằng 60% doanh số của tháng, mua trước 1 tháng, và thời hạn thanh toán cho nhà cung cấp là 1 tháng.
 
Các khoản thu chi khác như sau:
 
Bán một TSCĐ 100 ở tháng 2. Trả lương hàng tháng 10% doanh số tháng. Chi phí quản lý, bán hàng 60 mỗi tháng. Trả ti ền thuê văn phòng 50 mỗi tháng. Trả trước thuế 150 ở tháng 1. Trả vay dài hạn 300 ở tháng 2, thanh toán cổ tức cho cổ đông 100 vào tháng 2.
 
Biết rằng, khấu hao TSCĐ mỗi năm 200. Thuế suất thu nhập công ty 40%. Lề an toàn duy trì bằng 20% tổng chi kinh doanh mỗi tháng.
a) Lập dự toán thu chi và kế hoạch ngân quỹ quý I/200X?
 
b) Dự toán báo cáo thu nhập và báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ?
 
c) Dự toán bảng cân đối kế toán cuối kỳ của công ty ABC
 
Bài 16: Hãy xây dựng ngân sách ngân quỹ cho công ty AP trong quý đầu của năm 20x5. Bộ phận lập kế hoạch của phòng tài chính nhận được các thông tin dự đoán doanh số từ bộ phận marketing: ĐVT: 1 Triệu đồng
 

 

Tháng

Tổng doanh thu

Doanh thu tín dụng

 

 

Tháng 12/20x4

825

770

 

 

Tháng 1/20x5

730

690

 

 

Tháng 2/20x5

840

780

 

 

Tháng 3/20x5

920

855

 

Công ty nhận ra rằng, bình quân, khoảng 25% doanh thu tín dụng được thu hồi ngay trong tháng bán hàng, và 75% còn lại được thu hồi trong tháng tiếp theo. Từ đây, công ty tiến hành lập kế hoạch. Họ dự đoán phải mua lượng nguyên vật liệu bằng 60% doanh số c ủa tháng sau, và thanh toán số tiề n mua hàng vào 1 tháng sau tháng mua hàng. Các khoản chi khác (ĐVT: 1 Triệu đồng) bao gồm:
 

Chi phí

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Lương

250

290

290

Tiền thuê mặt bằng

27

27

27

Các chi phí khác

10

12

14

Ngoài ra, công ty còn trả 105 tiề n thuế vào ngày 15 tháng Một, và 40 triệu cổ tức vào tháng Ba. Hơn nữa, công ty cũng đã đặt mua một thiết bị với giá 75 triệu đồng. Nhà cung cấp sẽ giao hàng vào đầu tháng Một và việc thanh toán được thực hiện vào tháng Hai. Số dư tiền mặ t dự đoán vào ngày 1 tháng M ột là 100 triệu đồng và công ty cũng muốn duy trì tối thiểu 100 triệu tiền mặt vào cuối mỗi quý.
 
Bài 17: Công ty K có doanh số hiện tại 900 triệu đồng mỗi năm, thời hạn bán hàng hiện tại là Net 30. Công ty muốn gia t ăng sản lượng bằng cách mở rộng tín dụng cho khách hàng. Kết quả thăm dò như sau:
Chính sách tín dụng hiện tại và dự kiến như sau

Chính sách tín dụng

Net 30

Net 45

Net 60

Net 80

 

 

 

 

 

Doanh số dự kiến đạt

900

1200

1800

2400

Kỳ thu tiền bình quân

36

54

72

90

Chi phí thu nợ (% d.số)

2%

2%

3%

3%

Mất mát (% d.số)

2%

3%

4%

5%

 

 

 

 

 

Biết rằng, tỷ lệ chi phí biến đổi 70% và tỷ lệ chi phí cố định 20%. Phí tổn cơ hội vốn đầu tư khoản phải thu 15%.
a) Xác định thời hạn bán tín dụng (N) tốt nhất?
Kết quả thăm dò số khách hàng chấp nhận thanh toán ngay (d=10 ngày) để hưởng chiết khấu theo thời hạn tín dụng lựa chọn như sau:

Suất chiết khấu dự kiến (k)

1.5

2

3

 

 

 

 

Doanh số chiết khấu

20%

40%

30%

Lựa chọn suất chiết khấu k tốt nhất (nếu có)?
 
c) Xác định lợi nhuận ròng tăng thêm của chính sách mới so với cũ?
 
Bài 18: Một công ty đang xem xét đầu tư mở rộng qui mô sả n xuất hi ện tại bằng cách mua thiết bị mới vớ i giá 1500 triệu đồng, chi phí lắp đặt 300 tri ệu đồng đồng. Thiết bị mới có thời hạn khấu hao 4 năm, khấu hao trên tổng cộng số nă m. Giá trị thanh lý dự kiến là 500 triệu đồng và nhu cầu vốn luân chuyển ròng là 200 triệu đồng. Giả sử, nhu cầu đầu tư cần vốn vay ngân hàng với lãi suất 8%/năm. Vốn vay trong phạm vi sẽ không làm thay đổi tỷ lệ vốn vay/vốn tự có là 1/3, và ngân hàng yêu cầu thanh toán khoản vay đều vào cuối mỗi năm trong 4 năm.
Doanh thu và chi phí hoạt động của dự án dự kiến như sau:
 

Năm hoạt động

1

2

3

4

 

 

 

 

 

Doanh thu

1000

1200

1200

1000

Biết rằng, chi phí vốn tự có là 12% và thuế suất thu nhập công ty là 40%.
a) Hãy xác định tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) của dự án?
b) Hãy lập kế hoạch trả vay (trả vốn gốc, trả lãi)? Nhận xét?
c) Hãy đánh giá dự án bằng tiêu chuẩn NPV?
 
Bài 19: Một công ty đang dự định thay thế một dây chuyền sản xuất thủ công bằng một chiếc máy mới. Quy trình thủ công cầ n 3 công nhân và một giám sát viên không cần kỹ năng. Tiền l ương trả cho mỗi công nhân là 17,5 triệu đồng/năm và trả cho giám sát viên là 24,5 triệu đồng/nă m. Máy mới chỉ cần một người vận hành có kỹ năng với mức lương phải trả là 41 triệu đồng/năm.
Giá mua chiếc máy này là 150 triệu đồng và có chu kỳ khấu hao 5 năm. Công ty sử dụng ph ương pháp kh ấu hao theo đường thẳng cho mục tiêu tính thuế. Chi phí bảo dưỡng mỗi năm là 5 triệu đồng. Dự ki ến máy mới được sử dụng trong 6 năm và đến cuối chu kỳ, giá trị thanh lý bằng 0. Sản phẩ m được sản xuất bằng máy không có gì khác biệt so với sản phẩm được sản xuấ t thep phương pháp thủ công về chất lượng lẫn số lượ ng. Hơn nữa, không có sự khác biệt về hoạ t động giữa quy trình thủ công và tự động. Tỷ suất thuế thu nhập của công ty là 28% và chi phí vốn là 10%/năm.
a) Tính dòng ngân quỹ tăng thêm liên quan đến dự án.
b) Tính thời gian hoàn vốn và NPV của dự án. Bạn sẽ chấp nhận hay từ chối dự án.
c) Giả sử không có phương án nào khác ngoài việc cho thôi việc các nhân viên và chi phí của việc ngừng hợp đồng này là 3 tháng tiền lương của nhân viên được nghỉ việc. Bạn sẽ đưa thông tin này vào trong phân tích như thế nào? Điều đó có làm thay đổi khả năng chấp nhận dự án hay không?
 
Bài 20: Một công ty đang xem xét đầu tư thay thế dây chuyền cũ lạc hậu bằng một dây chuyền mới hiện đại hơn, với chi phí là 1800 triệu đồng và thời gian hoạt động dự kiến là 4 năm khấu hao nhanh hệ số 2, giá trị thanh lý máy mới vào năm cuối dự kiến 100 triệu đồng. Dây chuyền c ũ trị giá 1000 triệu đồng khấu hao đều 10 năm và đã khấ u hao được 6 năm, hiện tạ i có thể bán với giá 600 triệu đồng. Biết rằng, nhu cầu vốn luân chuy ển ròng là 200 triệu đồng, dây chuyền mới có thể tiết ki ệm thu nhập hoạt động (chưa kể khấu hao) mỗi năm 500 triệu đồng, chi phí vốn 15% và thuế suất thu nhập là 40%.
a) Hãy đánh giá dự án theo tiêu chuẩn NPV, IRR?
Giả sử, sự tác động điều kiện kinh tế sẽ làm thay đổi tiết kiệm dự kiến vào năm 3, 4 theo các khả năng sau:
 

 

Năm 3

 

Năm 4

Xác suất

 

% tiết kiệm

Xác suất

 

% tiết kiệm

0.5

 

+10%

0.4

 

0%

 

0.6

 

-5%

 

 

 

 

0.5

 

-10%

0.3

 

-10%

 

0.7

 

+5%

 

 

 

 

Xác định hiện giá thuần kỳ vọng (NPVe) của dự án?
 
c) Đánh giá rủi ro dự án theo độ lệch
 
Chúc bạn thành công !

Các tin cũ hơn