5 Bài tập kế toán quá trình sản xuất sản phẩm


5 Bài tập kế toán quá trình sản xuất sản phẩm

Quá trình sản xuất rất phức tạp không chỉ đơn giản là đưa nguyên liệu vào và lấy ra các sản phẩm. Với 5 Bài tập kế toán quá trình sản xuất sản phẩm giúp bạn hạch toán được các nghiệp vụ trong quá trình sản xuất đó.
 
Bài 1 : Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, có tài liệu kế toán sau:
 
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng của sản phẩm A: 1.000.000 đồng.
 
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng được xác định như sau:
 
ĐVT: đồng
 

Khoản mục

Sản phâm A

1. NVL chính xuất dùng trực tiếp sxsp

4.600.000

2. NVL phụ xuất dùng trực tiếp sxsp

1.000.000

3. Lương công nhân trực tiếp sxsp

2.500.000

4. Lương nhân viên quản lý sx ỏ' phân xưởng

1.000.000

5. Khấu hao MMTB dùng ở phân xưởng

400.000

6. CCDC xuất dùng ỏ' px phân bố một lần

100.000

7. CCDC xuất dùng ỏ' px phân bổ hai lần

180.000

8. Chi phí khác chi bằng tiền mặt ở px

500.000

9. Trích các khoản theo lưong

Theo quy định hiện hành

 
- Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng:
 
+ 1.000 sản phẩm A, biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 800.000đ.
 
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T tình hình tính giá thành SP A.
 
BÀI GIẢI BÀI 1
 
Định khoản: (Đvt: đồng)
 
1/
 
Nợ TK 621 4.600.000
 
Có TK 152C 4.600.000
2/
 
Nợ TK 621 1.000.000
 
Có TK 152P 1.000.000
 
3/
 
Nợ TK 622 2.500.000
 
Có TK 334 2.500.000
 
4/
 
Nợ TK 627 1.000.000
 
Có TK 334 1.000.000
 
5/
 
Nợ TK 627 400.000
 
Có TK 214 400.000
 
6/
 
Nợ TK 627 100.000
 
Có TK 153 100.000
 
7/
 
Nợ TK 242 180.000
 
Có TK 153 180.000
 
NợTK 627 90.000
 
Có TK 242 90.000
 
8/
 
Nợ TK 627 500.000
 
Có TK 111 500.000
 
9/
 
Nợ TK 622 600.000
 
Nợ TK 627 240.000
 
Nợ TK 334 367.500
 
Có TK 338 1.207.500
 
10/ Tập họp cpsx và tính Z:
 
a/ Kết chuyển TK621, 622, 627 sang TK154 để tính z
 
Nợ TK 154 11.030.000
 
Có TK 621 5.600.000
 
Có TK 622 3.100.000
 
Có TK 627 2.330.000
 
Tính z spA = 1.000.000 + 11.030.000 - 800.000
 
b/ = 11.230.000đ
 
z đv = 11.230.000/1.000 = 11.230 đ/sp
 
c/ Nhập kho thành phẩm:
 
Nợ TK 155 11.230.000
 
Có TK 154 11.230.000
 
Hướng dẫn phản ánh vào tài khoản tình hình tính giá thành —> thể hiện trên 5 chữ T của năm TK:
 
TK621, TK622, TK627, TK154, TK155.
 
Bài 2 : Doanh nghiệp T sản xuất một loại sản phẩm (sp A), trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới chi phí sản xuất như sau:
 
1. Xuất vật liệu chính cho SXSP 10.000.000d
 
2. Xuất vật liệu phụ cho SXSP 2.000.000đ, cho quản lý phân xưởng lOO.OOOđ
 
3. Xuất nhiên liệu cho SXSP l.OOO.OOOđ, cho quản lý phân xưởng lOO.OOOđ.
 
4. Xuất công cụ cho quản lý phân xưởng 400.000đ, phân bổ trong tám tháng
 
5. Tiền điện dùng ở bộ phận văn phòng DN phải trả cho nhà cung cấp l.lOO.OOOđ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%.
 
6. DN mua trà, bánh tiếp khách ở phân xưởng, trả bằng tiền mặt 200.000đ
 
7. Mua một số đồ bảo hộ lao động dùng ở phân xưởng, trả bằng tiền gửi ngân hàng 1.650.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%
 
8. Trích trước chi phí sửa chữa lớn máy móc thiết bị 2.000.000đ dùng ở phân xưởng
 
9. Trích khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất 3.000.000đ, dùng quản lý phân xưởng 1 .OOO.OOOđ
 
10. Phải trả tiền điện thoại l.lOO.OOOđ (trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%) dùng ở phân xưởng 300.000đ, dùng ở bộ phận bán hàng 400.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 300.000đ.
 
11. Tiền lưcmg phải trả cho công nhân sản xuất là 4.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là l.OOO.OOOđ, nhân viên bán hàng l.OOO.OOOđ, nhân viên quản lý doanh nghiệp l.OOO.OOOđ.
 
12. Trích các khoản theo lưong theo tỷ lệ quy định hiện hành.
 
Yêu cầu:
 
(1) Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh
 
(2) Tính giá thành sản phẩm sp A của DN, biết:
 
- Sản phẩm dở dang đầu kỳ tính theo vật liệu chính là 500.000đ
 
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ tính theo vật liệu chính là 1,500.000đ
 
- Số lượng thành phẩm là 1.000 sp
 
Bài 3 : Tại một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phâm có các tài liệu sau đây:
 
- Số dư đầu tháng TK154: 100.000 (được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng)
 
- Tình hình phát sinh trong tháng:
 
1. Tiền lương phải thanh toán cho CNV là 1.200.000 phân bổ cho:
 
- Công nhân trực tiếp sx chính: 900.000
 
- Công nhân trực tiếp sx phụ (điện): 150.000
 
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 150.000
 
Trong đó:
 
+ Phân xưởng sản xuất chính: 120.000
 
+ Phân xưởng sản xuất phụ: 30.000
 
2. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành tính vào chi phí các đối tượng trên.
 
3. Khấu hao TSCĐ 1.200.000, phân bổ cho:
 
- Phân xưởng sản xuất chính: 1.000.000
 
- Phân xưởng sản xuất phụ: 200.000
 
4. Vật liệu chính xuất dùng cho sản xuất kinh doanh chính trị giá 4.000.000
 
5. Vật liệu phụ xuất dung trị giá 600.000 phân bổ cho:
 
- Trực tiếp sx chính: 250.000
 
- Trực tiếp sx phụ: 300.000
 
- Phục vụ ở phân xuởng: 50.000, Trong đó:
 
+ Phân xưởng sản xuất chính: 40.000
 
+ Phân xưởng sản xuất phụ: 10.000
 
6. Phân xưởng sản xuất phụ sản xuất được 10.000 kwh cung cấp 
 
- Phân xưởng sx chính: 7.000 kwh
 
- Hoạt động bán hàng: 1.000 kwh
 
Quản lý doanh nghiệp: 2.000 kwh
 
7. Trong tháng phân xưởng sxkd chính sản xuất hoàn thành 950 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Sản phẩm dở dang cuối tháng là 50 sản phẩm được đánh giá theo chi phí vật liệu chính sử dụng.
 
Yêu cầu:
(1) Định khoản và phản ánh tài liệu trên vào TK chữ T.
 
(2) Xác định giá thành thực tế đơn vị sản phẩm và lập phiếu tính giá thành sản phẩm.
 
Bài 4 Doanh nghiệp T sản xuất hai loại sản phẩm A và B trên cùng một phân xưởng, chi phí phát sinh trong kỳ cho hai sản phẩm được tập hợp trong bảng sau:
 

 

VL chính

VL phụ

Nhiên liệu

Công cụ

(*)

Điện phải trả

Khấu

hao

Tiền lưong

Các khoản trích

Tiền mặt

Sxuất SP:

+ SPA

+ SPB

18.040

25.497,5

1.800

2.200

450

550

 

1.200

3.000

5.500

6.500

Theo tỷ lệ quy đinh

 

Qlý PX

 

200

300

1.800

300

4.000

1.000

hiện hành

400

 
(*) Công cụ xuất dùng trong kỳ phân bổ dần trong sáu tháng.
 
Yêu cầu:
 
(1) Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản liên quan.
 
(2) Tính giá thành sản pham A, B và nhập kho thành phấm, lập bảng tính giá thành sản phẩm, biết rằng:
 
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 500.000đ (Sp A: 300.000, Sp B: 200.000)
 
- Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ
 
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho sp A và B theo tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm.
 
- Số lượng thành phẩm A hoàn thành nhập kho là 400
 
- Số lượng thành phẩm B hoàn thành nhập kho là 500
 
Bài 5 : Doanh nghiệp T tính giá hàng xuất kho theo phương pháp FIFO, có một phân xưởng sản xuất sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Trích tài liệu kế toán tháng 3/201X của doanh nghiệp như sau:
 
A- Số dư đầu tháng:
 
+ TK 154A (CP NVL chính):  l.OOO.OOOđ
 
+ TK 154B (CP NVL chính): 700.000đ
 
+ TK 152 (VLC): 8.000kg, đơn giá lO.OOOđ/kg
 
+ TK 152 (NVLP): 200kg, đơn giá 5.OOOđ/kg
 
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
 
B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
 
1. Mua một TSCĐ hữu hình với giá mua 60.000.000d, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử 2.000.000đ, thuế GTGT 5%, trả bằng TGNH. Tài sản này sử dụng ở bộ phận bán hàng, thời gian sử dụng 50 tháng và được mua bằng Quỹ đầu tư phát triển. Xuất vật liệu chính 2.000kg đế sản xuất sản phẩm A và 4.000kg sản xuất sản phẩm B.
 
2. Nhập kho vật liệu chính giá mua 80.000.000đ (8.000kg), vật liệu phụ 10.000.000d (2.000kg), công cụ 10.000.000d, thuế suất GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt l.lOO.OOOđ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%; phân bổ cho từng loại theo tỷ lệ giá trị nhập kho.
 
3. Xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm A 600kg
 
4. Xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm B 900kg
 
5. Bảng phân bổ tiền lương như sau:
 
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 5.000.000đ
 
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 7.000.000đ
 
- Lương nhân viên quản lý phân xưởng: 3.000.000đ
 
6. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
 
7. Chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp sản xuất sản phẩm: 16.000.000d, quản lý phân xưởng: 1.000.000 đ
 
8. Một số dịch vụ mua ngoài dùng tại phân xưởng chưa thanh toán: tiền điện thoại 1.400.000đ, tiền điện 3.500.000đ, tiền nước 1.500.000đ, thuế suất GTGT dịch vụ mua ngoài 10%.
 
9. Tập hợp chi phí sửa chữa lớn một tài sản cố định trong phân xưởng gồm: chi phí thuê ngoài chưa thanh toán 1.000.000 đồng, phụ tùng thay thế xuất dùng 1.200.000 đồng, chi phí bằng tiền khác 380.000 đồng.
 
10. Sau khi hoàn thành công việc sửa chữa lớn, kế toán tập hợp và lập bảng phân bổ trong 6 kỳ, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
 
Yêu cầu:
 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và mở một số tài khoản chữ T cần thiết để tính giá thành sản phẩm hoàn thành và nhập kho thành phẩm, biết rằng:
 
- Kết quả sản xuất 9.000 sản phẩm A còn 100 spdd và 2.400 sản phẩm B còn 200spdd. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo CPNVL chính
 
- Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiền lưong công nhân sản xuất.
 
- Lập bảng tính giá thành sản phẩm A, B.
 

Chúc bạn thành công !

Các tin cũ hơn