5 bài tập kế toán tài sản cố định có đáp án hay


5 bài tập kế toán tài sản cố định có đáp án hay

Không chỉ dừng lại ở 5 bài tập kế toán tài sản cố định có đáp án hay mà chúng tôi còn phân tích, hướng dẫn các bạn chi tiết, các mẹo để học làm bài thi kế toán tài sản cố định chính xác.

Bài 1 Tại một doanh nghiệp, liên quan đến tài sản cố định có tài liệu sau: (Đvt: đồng):
 
1. Mua một thiết bị dùng cho sản xuất có giá mua là 500 triệu, VAT 10%. Chi phí lắp đặt chạy thử là 2 triệu, VAT 10%. Tất cả chưa thanh toán. Tài sản này có thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm.
 
2. Mua một xe tải để chở hàng đi bán, giá mua là 330 triệu, trong đó VAT 10% trả bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí tân trang là 5 triệu, VAT 10% trả bằng tiền mặt. Tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 1% /tháng.
 
3. Mua một xe hơi dùng làm phương tiện đi lại cho ban giám đốc công ty, có giá mua là 400 triệu, VAT 10%. Lệ phí trước bạ, sang tên là 4 triệu. Tất cả trả bằng tiền gởi ngân hàng. Tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 24%/năm.
 
Yêu cầu:
(1) Định khoản và phản ánh vào tài khoản TSCĐ
 
(2) Ghi vào sổ cái tài sản cố định
 
Bài 2 Công ty Thành Tài, trong tháng 4/0201X có các tài liệu sau: Đơn vị tính: Đồng
 
- SD đầu tháng của TK 211: 400.000.000
 
- Tình hình phát sinh trong tháng:
 
1. Nhập khẩu một thiết bị từ nước ngoài dùng cho bộ phận sản xuất với giá là 20.000 USD, thuế nhập khẩu là 40%, thuế VAT là 10%. Đã thanh toán tiền tài sản và các loại thuế bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí hải quan, thuê kho bãi, vận chuyển là 4.400.000, trong đó VAT là 10%, đã trả bằng tiền tạm ứng. Thời gian sử dụng ước tính là 5 năm. Biết tỷ giá thực tế là 20.000đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ là 20.050 đ/USD.
 
2. Mua máy vi tính dùng ngay ờ văn phòng, giá mua 8.000.000, VAT 10%. Đã thanh toán bàng tiền mặt. Kế toán quyết định phân bổ 50% giá trị ngay khi sù dụng.
 
3. Công ty có tình hình sửa chữa lớn TSCĐ của phân xưởng sản xuất chính do công nhân sản xuất của công ty thực hiện, với chi phí sửa chữa phát sinh bao gồm:
 
- Vật liệu phụ:
 
- Tiền lương:
 
- Điện nước phải trả:
 
- Tiền mặt:
 
Công việc sửa chừa lớn hoàn thành bàn giao, kế toán trưởng quyết định phân bổ dần trong sáu tháng bắt đầu từ tháng này.
 
4. Căn cứ quyết định thanh lý TSCĐ, tiến hành thanh lý một máy cưaNG 50.000.000, đã khấu hao 38.000.000.
 
Chi phí thanh lý gồm: Vật liệu: 200.000, CCDC: 100.000, tiền lương phải trả công nhân 300.000; tiền mặt 83.000.
 
Thu nhập về thanh lý: phế liệu thu hồi nhập kho: 1.500.000.
 
5. Xây dựng một nhà kho chứa vật liệu. Chi phí xây dựng bao gồm:
 
- Các loại vật liệu xuất dùng trị giá 100.000.000
 
- Dụng cụ nhỏ xuất dùng và phân bổ một lần có trị giá 200.000
 
- Tiền lương phải thanh toán cho công nhân: 13.000.000
 
3. Mua một TSCĐ hữu hình dùng để chở hàng đi bán với giá mua chua thuế là 250 triệu, thuế GTGT 10%, chua thanh toán cho bên bán. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt 1.1 triệu (trong đó thuế GTGT là 0,1 triệu). Hoa hồng trả cho người môi giới mua tài sản là 1.500.000 đồng. TSCĐ này có tỷ lệ khấu hao là 12%/năm.
 
4. Nhận vốn góp liên doanh bằng một tài sản cố định hữu hình. TSCĐ này được hội đồng giao nhận định giá trị còn lại là 100 triệu. Chi phí chạy thử được chi trả bằng-tiền mặt 1 triệu.
 
5. Mua sắm một thiết bị sản xuất với giá là 55 triệu, đã bao gồm thuế GTGT 10%, chiết khấu thanh toán được hưởng 1% giá thanh toán, đơn vị đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí chạy thừ được chi trả bằng tiền mặt là 0,5 triệu.
 
6. Trao đổi TSCĐ hữu hình A (Nguyên giá: 150 triệu, hao mòn: 20 triệu) để lấy TSCĐ hữu hình B (không tương tự) của Công ty Y. Giá trị hợp lý khi trao đổi của TSCĐ A là 135 triệu, TSCĐ B là 70 triệu, TSCĐ A và B đều chịu thuế GTGT là 10%. Phần chênh lệch phát sinh được hai bên thanh toán với nhau bằng tiền gửi ngân hàng.
 
7. Trao đổi TSCĐ A (nguyên giá 70 triệu, giá trị hao mòn 30 triệu) để lấy TSCĐ tương tự A’.
 
8. Thanh lý một TSCĐ hữu hình dùng ở phân xưởng có nguyên giá là 150 triệu, giá trị hao mòn 150 triệu. Quá trình thanh lý thu được phế liệu đã bán và thu được tiền mặt là 1 triệu. TSCĐ này được đầu tư bằng quỳ đầu tư phát triển.
 
Yêu cầu:
 
(1) Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
 
(2) Phản ánh vào sổ cái TK 211 các tài liệu trên.
 
Bài 4 Công ty Hy Vọng, trong tháng l/201x có các tài liệu sau. Đơn vị tính: Đồng
 
- Khấu hao TSCĐ phải trích là 1.500.000
 
- Chi phí khác trả trực tiếp bằng tiền mặt là: 60.000.000
 
Nhà kho này đã xây dựng xong và bàn giao đưa vào sử dụng.
 
Thời gian sử dụng dự kiến 50 tháng.
6. Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý là 16.000.000. Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh và hoàn thành mà hoạt động QLDN phải chịu bao gồm:
 
- Tiền lưcmg phải thanh toán cho công nhân là 1.800.000
 
- Phụ tùng xuất dùng có trị giá 3.800.000
 
- Lao vụ do bên ngoài cung cấp được trả bằng TGNH là 2.900.000
 
Sau đó (cuối kỳ), kế toán tiến hành điều chỉnh số trích trước theo số thực tế sửa chữa.
 
Yêu cầu:
 
(1) Định khoản các tài liệu trên.
 
(2) Phản ánh vào sổ cái TK 211 các tài liệu trên.
 
Bài 3 Tại công ty X có tài liệu về tài sản cố định như sau:
 
1. Mua một TSCĐ hữu hình và được trả chậm trong bốn năm với tổng số tiền là 200 triệu (gồm giá mua chưa thuế, thuế GTGT đầu vào và lãi trả chậm), nếu mua trả ngay thì giá mua chưa thuế là 180 triệu, thuế GTGT là 9 triệu. TSCĐ này sử dụng cho sản xuất, thời gian sử dụng dự kiến 5 năm.
 
2. Mua mới một TSCĐ hữu hình dùng cho công tác phúc lợi với giá mua chưa thuế trên hóa đơn là 50 triệu, thuế GTGT đầu vào 5 triệu chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã trả bằng tiền mặt là 1 triệu. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ phúc lợi. TS này dự kiến dùng trong 40 tháng.
 
- Số dư đầu tháng của các TK:
 
TK 211: 400.000.000
 
TK 153: 10.000.000
 
- Tình hình phát sinh trong thảng:
 
1. Nhập kho một công cụ chưa trả tiền cho người bán theo hóa đơn GTGT 1.320.000 (trong đó thuế GTGT là 120.000). Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 220.000 (trong đó thuế GTGT: 20.000).
 
2. Xuất kho một số công cụ dùng cho QLDN, giá thực tế xuất kho 1.200.000, phân bố dần trong 6 tháng kể từ tháng này.
 
3. Xuất kho một số công cụ loại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng sản xuất, giá thực tế xuất kho 2.400.000.
 
4. PXSX báo hỏng một công cụ loại phân bổ 2 lần có giá thực tế lúc xuất kho 1.500.000, phế liệu thu hồi khi hư hỏng nhập kho 50.000.
 
5. Nhập khẩu một thiết bị từ nước ngoài dùng cho bộ phận bán hàng với giá chưa thuế là 10.000 USD, thuế nhập khẩu là 20%, thuế VAT là 10%, chưa trả tiền mua tài sản, và đã nộp các loại thuế bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí hải quan, thuê kho bãi, vận chuyến là 2.200.000, trong đó VAT là 10%, đã trả bằng tiền tạm ứng. Thời gian sử dụng ước tính là 5 năm. Biết tỷ giá là 20.000đ/USD.
 
6. Ke toán tập hợp chi phí xây dựng nhà kho đế chứa hàng ở nhà 
 
- Chi phí NVL:              50.000.000
 
- Chi phí công cụ dụng cụ:    5.000.000
 
- Chi phí lương phải trả:     7.000.000
 
- Chi phí khấu hao:          3.000.000
 
- Chi phí khác bằng tiền:    2.000.000
 
Cuối tháng nhà kho đã hoàn tất và đưa vào sử dụng, thời gian sử dụng dự kiến là 40 tháng.
 
7. Căn cứ kết quả kiềm kê tài sản ngày 31/12/201X, phát hiện thiếu một TSCĐ chưa rõ nguyên nhân, nguyên giá 150.000.000, đã khấu hao 118.000.000. Sau đó, biên bản xử lý TSCĐ thiếu cho giảm vốn 50%, còn lại buộc bộ phận sử dụng phải bồi thường.
 
Yêu cầu:
 
(1) Định khoản các tài liệu trên.
 
(2) Phản ánh vào sổ cái TK 211 các tài liệu trên.
 
Bài 5 Trong tháng 12 /20 lx, phòng kế toán của Công Ty A có tài liệu về tình hình tăng giảm TSCĐ như sau:
 
1. Ngày 5/12 mua một TSCĐ mới theo hóa đơn GTGT 55.000.000 (trong đó thuế GTGT 5.000.000) chưa thanh toán, chi phí vận chuyến trả bằng tiền mặt 100.000. Thời gian sử dụng ước tính 3 năm, được sử dụng cho sản xuất.
 
2. Ngày 14/12 mua một TSCĐ trả bằng tiền vay dài hạn, giá hóa đơn GTGT 33.000.000 (trong đó thuế GTGT 3.000.000), chi phí vận chuyển, chạy thử bằng tiền mặt 200.000. TSCĐ này được dùng ở phân xưởng, thời gian hữu ích 2 năm.
 
3. Ngày 15/12, lập thủ tục nhượng bán một máy bào nguyên giá 44.000.000. Đã khấu hao 6.600.000. Giá bán chưa thuế GTGT 35.000.000, thuế GTGT 10% - chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển đến đơn vị mua 110.000 (trong đó thuế GTGT 10.000) thanh toán bằng tiền tạm ứng.
 
4. Ngày 20/12 căn cứ quyết định thanh lý TSCĐ, tiến hành thanh lý một máy cưa nguyên giá 40.000.000, khấu hao lũy kế 18.000.000.
Chi phí thanh lý gồm: VTP 200.000, CCDC: 100.000, tiền lương cho công nhân 300.000, tiền mặt 200.000.
 
Thu nhập về thanh lý: giá trị phụ tùng thay thế nhập kho 500.000, phế liệu thu hồi nhập kho: 700.000. Công việc thanh lý hoàn thành,
cuối tháng KT xác định kết quả thanh lý. Công ty đã chuyển khoản trả nợ vay còn lại cho NH: 1.000.000 (NH đã báo nợ).
 
5. Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản ngày 31/12/201X, phát hiện thiếu một TSCĐ dùng ở văn phòng, nguyên giá 50.000.000 đã khấu hao 38.000.000. Biên bản xừ lý TSCĐ thiếu cho giảm vốn 50%, còn lại buộc bộ phận sử dụng phải bồi thuờng theo hình thức khấu trừ luông trong vòng một năm - kể từ đầu năm tiếp theo.
 
6. Ngày 31/12, Công Ty A quyết định chuyển hai TSCĐ thành công cụ như sau:
 
- Một TSCĐ dùng ở văn phòng, nguyên giá 80.000.000, đã hao mòn 70%.
 
- Một TSCĐ đang dùng ở nhà máy, nguyên giá 60.000.000 đã trích khấu hao 60% giá trị vào đối tượng sừ dụng.
 
Yêu cầu:
 
(1) Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản.
 
(2) Phản ánh vào số cái TK 211 các tài liệu trên.
 
 
Chúc bạn thành công !
 

Các tin cũ hơn