50 câu trắc nghiệm tín dụng ngân hàng


Thuật ngữ tín dụng ngân hàng đề cập đến số tiền tín dụng có sẵn cho một doanh nghiệp hoặc cá nhân từ một tổ chức ngân hàng dưới hình thức cho vay. Do đó, tín dụng ngân hàng là tổng số tiền mà một người hoặc doanh nghiệp có thể vay từ một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác . Tín dụng ngân hàng của người đi vay phụ thuộc vào khả năng hoàn trả các khoản vay của họ và tổng số tín dụng mà tổ chức ngân hàng có thể cho vay. Các loại tín dụng ngân hàng bao gồm cho vay mua ô tô, cho vay cá nhân và thế chấp.
 
Dưới đây chúng tôi có sưu tập dược 50 câu trắc nghiệm tín dụng ngân hàng + Đáp Án xin được chia sẻ tới các bạn cùng tham khảo để ôn tâp.
 
Câu 1:
 
    Theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP, các tổ chức nào sau đây được thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn:
 
    A. Quỹ tín dụng nhân dân
 
    B. Ngân hàng cổ phần và Ngân hàng thương mại nhà nước
 
    C. Ngân hàng CSXH và ngân hàng phát triển
 
    D. Tất cả các tổ chức trên
 
Câu 2:
 
    Theo quy định của Luật các TCTD năm 2010, Công ty cho thuê tài chính có được thực hiện các hoạt động nhận tiền gửi của:
 
    A. Cá nhân
 
    B. Tổ chức
 
    C. Cả cá nhân và tổ chức
 
    D. Tất cả đều không được
 
Câu 3:
 
    Hộ kinh doanh cần thoả mãn điều kiện nào sau đây:
 
    A. Là hộ có đăng ký kinh doanh tại một địa điểm nhất định
 
    B. Không có con dấu, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong các quan hệ dân sự
 
    C. Có sử dụng thường xuyên không quá 10 lao động
 
    D. Tất cả các điều kiện trên
 
 
Câu 4:
 
    Các khoản nợ được xem là “Nợ có vấn đề” là các khoản nợ:
 
    A. Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thoả thuận trong HĐTD (từ nhóm 2 đến nhóm 5)
 
    B. Có dấu hiệu không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thoả thuận trong HĐTD (nhóm 1)
 
    C. Các khoản “nợ xấu” (từ nhóm 3 đến nhóm 5)
 
    D. Cả a và b
 
 
Câu 5:
 
    Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A có sử dụng 13 lao động, trong đó có 8 lao động thường xuyên, 5 lao động thời vụ. Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 thì hộ Nguyễn Văn A có bắt buộc phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp?
 
    A. Có
 
    B. Không
 
Câu 6:
 
    Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank số tiền 100 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay tại chi nhánh Agribank số tiền 95 tỷ đồng. Chi nhánh thẩm định và quyết định cho vay số tiền 90 tỷ đồng. Theo Bạn, xử lý như vậy đúng hay sai so với quy định tại Quyết định số 528/QĐ-HĐQT-TDDN của NHNo Việt Nam?
 
    A. Đúng
 
    B. Sai
 
Câu 7:
 
    Một khách hàng đề nghị chi nhánh Agribank nhận cầm cố bằng cổ phiếu của Công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp Việt Nam (ABIC) để cho vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống. Chi nhánh thực hiện nhận cầm cố và cho vay. Theo Bạn, việc cho vay có đúng với quy định của Luật các TCTD năm 2010?
 
    A. Có
 
    B. Không
 
Câu 8:
 
    Ông Nguyễn Văn Tuệ có vợ tên là Minh, kinh doanh tân dược, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Thành phố Pleiku, lấy tên là Tuệ Minh. Hộ này có được mở cửa hàng và đăng ký kinh doanh tại thành phố Buôn Ma Thuột với tên Minh Tuệ không?
 
    A. Có
 
    B. Không
 
Câu 9:
 
    Một Công ty cho thuê tài chính của Agribank (ALC) có 02 khoản vay tại 02 chi nhánh; chi nhánh A phân loại khoản nợ vào nhóm 2 và trích dự phòng rủi ro là 5%; chi nhánh B phân loại khoản nợ vào nhóm 4 và trích dự phòng là 50%. Theo Bạn việc phân loại và trích lập dự phòng rủi ro của 02 chi nhánh đó theo quy định hiện hành đúng hay sai?
 
    A. Đúng
 
    B. Sai
 
Câu 10:
 
    Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan theo quy định của Luật các TCTD năm 2010 là:
 
    A. Không quá 10% đối với một khách hàng
 
    B. Không quá 15% đối với một khách hàng
 
    C. Không quá 20% đối với một khách hàng và người có liên quan
 
    D. Không quá 15% đối với một khách hàng và không quá 25% đối với một khách hàng và người có liên quan
 
Câu 11:
 
    Doanh nghiệp A có tổng số tiền lãi phải trả cho khoản vay là 5 tỷ đồng. Doanh nghiệp đã trả 3,5 tỷ đồng. Do khó khăn khách quan về SXKD, doanh nghiệp có đơn đề nghị. Chi nhánh đã hoàn thiện hồ sơ trình Trụ sở chính. Theo Bạn, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Quyết định 513/QĐ-HĐQT-TCKT, doanh nghiệp này được TSC phê duyệt giảm lãi tối đa là bao nhiêu?
 
    A. Số tiền 1,5 tỷ đồng
 
    B. Số tiền 1 tỷ đồng
 
Câu 12:
 
    Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?
 
    A. Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng
 
    B. Gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay
 
    C. Tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí trả lãi) cho phương án, dự án
 
    D. Cả 3 mục tiêu trên
 
Câu 13:
 
    Các TCTD thực hiện việc khoanh nợ và xoá nợ theo quy định của:
 
    A. Tổng Giám đốc TCTD
 
    B. Hội đồng quản trị TCTD
 
    C. Thống đốc NHNN
 
    D. Chính phủ và hướng dẫn của NHNN, thông báo của TCTD
 
Câu 14:
 
    Ông A vay 200 triệu đồng với lãi suất cố định là 1,5%/tháng, thời hạn vay là 24 tháng, đã trả được 8 tháng tiền lãi. Do rủi ro bất khả kháng (trâu bị dịch bệnh) nên có đơn đề nghị chi nhánh xét giảm lãi bằng cách thu theo lãi suất chi nhánh đang áp dụng cho các khoản vay tại thời điểm đề nghị là 1,2%/tháng. Theo Bạn, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Quyết định 513/QĐ-HĐQT-TCKT, chi nhánh có được thu theo lãi suất 1,2%/tháng không?
 
    A. Có
 
    B. Không
 
Câu 15:
 
    Ông A có một sổ tiền gửi tiết kiệm, đã cầm cố để vay tại Phòng giao dịch B. Do bị bệnh, ông A đã chết, nhưng có di chúc để lại số tiền chênh lệch thừa (sau khi trả hết nợ vay) cho bà vợ. Anh K là con ông A đến phòng giao dịch xuất trình CMND của Anh K; bản chính giấy chứng tử và bản sao có công chứng; đơn xin rút tiền tiết kiệm (đứng tên Anh K, có xác nhận của UBND xã) để trả nợ, đề nghị ngân hàng thu nợ (tuy khoản nợ chưa đến hạn) và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K để mang về cho vợ ông A. Cán bộ phòng giao dịch xử lý thế nào?
 
    A. Thu nợ và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K
 
    B. Thu nợ nhưng không trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K mà đem gửi vào tài khoản tiền gửi tạm giữ chờ thanh toán
 
    C. Chờ đến hạn mới thu nợ và sẽ xử lý số tiền thừa sau
 
    D. Thu nợ và trả lại số tiền chênh lệch thừa cho Anh K với điều kiện Anh K phải xuất trình thêm bản chính di chúc hợp pháp của Ông A cho bà vợ và bản sao có công chứng kèm theo giấy uỷ quyền (có xác nhận của UBND xã) của mẹ Anh K cho phép Anh K được đại diện để thanh toán với phòng giao dịch
 
 
Câu 16:
 
    Nguồn vốn dùng để cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP bao gồm:
 
    A. Vốn của ngân hàng huy động và vốn của ngân sách nhà nước
 
    B. Vốn của ngân sách Nhà nước và vốn vay; các nguồn vốn uỷ thác
 
    C. Vốn vay của NHNN; vốn huy động; vốn uỷ thác
 
    D. Vốn của ngân hàng huy động; vốn vay, vốn uỷ thác, vốn nhận tài trợ từ các TCTC, TCTD; vốn uỷ thác của Chính phủ; vốn vay NHNN
 
Câu 17:
 
    Theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 1697/QĐ-NHNo-TCKT ngày 27/10/2006 V/v Ban hành qui định chế độ chứng từ kế toán áp dụng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam thì trên các loại chứng từ bằng giấy khách hàng và nhân viên ngân hàng được thực hiện:
 
    A. Bắt buộc phải ký tay từng tờ
 
    B. Lót giấy than và ký lồng
 
    C. Được ký bằng mực đỏ hoặc bút chì hoặc đóng dấu chữ ký sẵn
 
    D. Được ký khống (ký khi chứng từ chưa ghi nội dung)
 
Câu 18:
 
    Doanh nghiệp A đồng ý bán hàng trả chậm cho doanh nghiệp B với điều kiện doanh nghiệp B phải ứng trước 10% giá trị hợp đồng mua bán và phải được chi nhánh Agrbank phát hành “bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước”. Tuy nhiên hết thời hạn bảo lãnh, doanh nghiệp A đã vi phạm hợp đồng. Trong trường hợp này, chi nhánh Agrbank sẽ:
 
    A. Trả ngay cho doanh nghiệp B 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời ghi nợ cho doanh nghiệp A số tiền tương ứng (nếu doanh nghiệp A không ký quỹ) và theo dõi thu hồi nợ từ doanh nghiệp A
 
    B. Trích trả doanh nghiệp B một phần từ tiền ký quỹ (nếu có) và thoả thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số còn lại 
 
    C. Thoả thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số tiền 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời khấu trừ phần thu hồi từ tiền ký quỹ, số tiền chênh lệch thiếu sẽ ghi nợ doanh nghiệp A
 
Câu 19:
 
    Tập đoàn ô tô Đức Phương nhập khẩu một lô hàng là linh kiện xe tải nhẹ, toàn bộ chi phí đã thanh toán xong cho bên bán. Riêng tiền thuế nhập khẩu, tập đoàn đề nghị chi nhánh Agribank phát hành bảo lãnh với cơ quan có thẩm quyền. Chi nhánh có được thực hiện không?
 
    A. Có
 
    B. Không
 
Câu 20:
 
    Theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, ngoại tệ mặt (Tiền mặt) bao gồm:
 
    A. Tiền giấy, tiền kim loại
 
    B. Tiền giấy, tiền kim loại, các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
 
    C. Tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch
 
    D. Tất cả các loại trên
 
Câu 21:
 
    Theo Điều 7 “Quy định cho vay đối với khách hàng...” ban hành kèm theo Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHo, có 5 điều kiện cho vay. Theo Bạn, điều kiện nào là quan trọng nhất và có tính quyết định nhất?
 
    A. Điều kiện thứ 3 (có khả năng tài chính...)
 
    B. Điều kiện thứ 4 (Có dự án đầu tư...khả thi và có hiệu quả)
 
    C. Điều kiện thứ 5 (Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định...)
 
    D. Không có điều kiện nào
 
 
Câu 22:
 
    Doanh nghiệp A có khoản nợ quá hạn 215 ngày. Theo Bạn, khoản nợ này sẽ trích dự phòng rủi ro theo tỷ lệ nào?
 
    A. 5%
 
    B. 20%
 
    C. 50%
 
    D. 100%
 
Nếu bạn đang học tiếng anh bạn nên tham khảo chia sẻ dưới đây:
 
 
Câu 23:
 
    Chi nhánh Agribank phát hành bảo lãnh dự thầu cho doanh nghiệp A. Do doanh nghiệp vi phạm, chi nhánh phải thực hiện nghĩa vụ thay và ghi nợ số tiền 2.000 triệu đồng. Khoản trả thay quá hạn 150 ngày. Theo Bạn, khoản nợ này sẽ trích dự phòng rủi ro theo tỷ lệ nào?
 
    A. 5%
 
    B. 20%
 
    C. 50%
 
    D. 100%
 
 
Câu 24:
 
    Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ nào là cấp tín dụng:
 
    A. Cho vay và chiết khấu
 
    B. Cho thuê tài chính và bao thanh toán
 
    C. Bảo lãnh ngân hàng
 
    D. Tất cả các nghiệp vụ trên
 
Câu 25:
 
    Khi cho khách hàng vay bằng ngoại tệ, TCTD sẽ:
 
    A. Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng vay để rút tiền mặt
 
    B. Chuyển trả nước ngoài (bên thụ hưởng) thông qua phương thức thanh toán quốc tế
 
    C. Cho phép khách hàng được tự sử dụng trong nước
 
    D. Phát ngoại tệ mặt cho khách hàng
 
Câu 26:
 
    Doanh nghiệp A có nhu cầu bảo lãnh để vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Chi nhánh B thẩm định, xét thấy đủ điều kiện đã phát hành thư bảo lãnh nhưng Ngân hàng Phát triển không chấp nhận vì không đúng theo quy định tại Quyết định 398/QĐ-HĐQT-TD. Theo Bạn, Ngân hàng Phát triển Việt Nam xử lý như vậy đúng hay sai?
 
    A. Đúng
 
    B. Sai
 
Câu 27:
 
    Một khoản vay được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 3. Theo quy định tại Quyết định 636/QĐ-HĐQT-XLRR, khoản nợ này sẽ được phân loại vào nhóm nào?
 
    A. Nhóm 3
 
    B. Nhóm 4
 
    C. Nhóm 5
 
Câu 28:
 
    Khi cầm cố tài sản để cho vay, Ngân hàng có thể giao cho các bên nào sau đây giữ tài sản:
 
    A. Bên vay
 
    B. Bên thứ ba nếu được bên vay uỷ quyền
 
    C. Bên thứ ba nếu được Ngân hàng (bên cho vay) uỷ quyền
 
    D. Tất cả đều đúng
 
Câu 29:
 
    Anh A được chi nhánh Agribank phát hành thẻ MasterCard. Sau khi mua hàng tại một siêu thị, Anh A lập thủ tục thanh toán (cà thẻ vào máy POS) và trên tài khoản của Anh A ở chi nhánh thể hiện một số dư phù hợp với số tiền hàng Anh A đã thanh toán. Số dư trên tài khoản là một khoản cấp tín dụng của chi nhánh cho Anh A. Theo Bạn đúng hay sai?
 
    A. Đúng
 
    B. Sai
 
 
Câu 30:
 
    Thực hiện biện pháp bảo đảm bằng hình thức ký quỹ. Tiền trên tài khoản tiền gửi bị phong toả một phần hay toàn bộ số dư trong các trường hợp nào sau đây:
 
    A. Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và Ngân hàng
 
    B. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
 
    C. Khi chủ tài khoản vi phạm chế độ mở và sử dụng tài khoản
 
    D. Cả trường hợp a và b đều đúng
 
Câu 31:
 
    Khi mở cho doanh nghiệp một L/C để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá, nguồn thanh toán là vốn vay ngân hàng, cán bộ tín dụng có phải thực hiện tác nghiệp:
 
    A. Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; yêu cầu doanh nghiệp ký và đóng dấu đơn vị
 
    B. Chỉ thẩm định các điều kiện và chỉ yêu cầu khách hàng ký HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành khi thanh toán bộ chứng từ
 
Câu 32:
 
    Theo thoả thuận trong HĐTD, lãi suất nợ quá hạn khách hàng phải chịu phạt tối đa bằng 150% so với lãi suất cho vay, khi thu nợ chi nhánh có được thu ở mức:
 
    A. Thấp hơn 150% và tối thiểu là 100%
 
    B. Không thu lãi quá hạn
 
Câu 33:
 
    Công ty A và NHNo Gia Lai thoả thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100 tỷ đồng, Công ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, Công ty trả nợ NHNo Gia Lai 20 tỷ đồng. Như vậy, Công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không?
 
    A. Có
 
    B. Không
 
 
Câu 34:
 
    Khi mở cho doanh nghiệp một L/C để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá, nguồn thanh toán là vốn ký quỹ đủ 100% (bao gồm cả tỷ lệ vượt giá trị của L/C, nếu có), cán bộ tín dụng có phải thực hiện tác nghiệp:
 
    A. Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; yêu cầu doanh nghiệp ký và đóng dấu đơn vị
 
    B. Không phải thẩm định, mà cán bộ phòng thanh toán quốc tế trình thẳng giám đốc chi nhánh phê duyệt
 
Câu 35:
 
    Cho vay theo dự án đầu tư, số lãi tiền vay phát sinh trong quá trình vay vốn có được tính trong tổng mức đầu tư và có được cho vay không?
 
    A. Có
 
    B. Không
 
Câu 36:
 
    Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A được áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng để thực hiện phương án kinh doanh năm 2010. Qúy 3/2010 có nhu cầu vay trung hạn, mua một xe ô tô để vận chuyển hàng hoá. Chi nhánh có được áp dụng 02 phương thức cho vay: theo hạn mức tín dụng và theo dự án đầu tư?
 
    A. Có
 
    B. Không
 
 
Câu 37:
 
    Khoản vay 100 triệu đồng, được chia làm 04 kỳ trả nợ, mỗi kỳ 25 triệu đồng, do kỳ thứ 2 khách hàng không trả được đúng hạn nên số dư nợ 75 triệu đồng phải chuyển nợ quá hạn. Khi thu lãi quá hạn, tính và thu thế nào:
 
    A. Thu lãi quá hạn cho cả số dư quá hạn (75 triệu đồng)
 
    B. Chỉ thu lãi quá hạn cho số dư quá hạn của kỳ hạn thứ 2 (25 triệu đồng)
 
Câu 38:
 
    Theo quy định tại Thông tư số 22/TT-NHNN ngày 29/10/2010 của NHNN Việt Nam, các TCTD có được huy động vốn bằng vàng sau đó chuyển đổi thành đồng Việt Nam và các hình thức bằng tiền khác để cho vay?
 
    A. Có
 
    B. Không
 
Câu 39:
 
    Chứng từ điện tử là các căn cứ chứng minh bằng dữ liệu thông tin trên vật mang tin về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành, Chứng từ điện tử gồm những loại nào sau đây:
 
    A. Băng từ, đĩa từ
 
    B. Băng từ, đĩa từ, các thiết bị lưu trữ khác
 
    C. Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán
 
    D. Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các thiết bị lưu trữ khác
 
Câu 40:
 
    “Thị giá” của cổ phiếu đã được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán được hiểu là:
 
    A. Mệnh giá
 
    B. Giá của cổ phiếu khi đấu giá thành (IPO)
 
    C. Giá của cổ phiếu do bên vay và bên cho vay thoả thuận
 
    D. Giá của cổ phiếu công bố trên sàn giao dịch chứng khoán tại thời điểm xét cho vay
 
Câu 41:
 
    Doanh nghiệp tư nhân có được công nhận là Pháp nhân theo qui định tại Điều 84, Điều 100 Bộ Luật Dân sự năm 2005 không?
 
    A. Có được công nhận
 
    B. Không được công nhận
 
Câu 42:
 
    Khoảng thời gian của một kỳ hạn nợ phải được xác định:
 
    A. Nhỏ hơn thời hạn cho vay
 
    B. Bằng thời hạn cho vay
 
    C. Nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn cho vay
 
Câu 43:
 
    Doanh nghiệp Nhà nước là Doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu:
 
    A. 100% vốn điều lệ
 
    B. Từ 50% vốn điều lệ trở lên
 
    C. Từ 51% vốn điều lệ trở lên
 
    D. Trên 50% vốn điều lệ
 
Câu 44:
 
    Ai là đại diện theo pháp luật của Hợp tác xã theo quy định của Luật HTX năm 2003:
 
    A. Chủ nhiệm HTX (nếu Ban quản lý và Ban Quản trị HTX là một)
 
    B. Trưởng Ban Quản trị (nếu Ban quản lý và Ban Quản trị HTX được hình thành riêng biệt)
 
    C. Trong mọi trường hợp thì Chủ nhiệm HTX đều là đại diện theo pháp luật
 
    D. Cả a và b đều đúng
 
Câu 45:
 
    Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác trong trường hợp phải thoả mãn điều kiện nào sau đây:
 
    A. Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó
 
    B. Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên HĐQT, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó
 
    C. Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung vốn Điều lệ của công ty đó
 
    D. Chỉ cần thoả mãn một trong 3 trường hợp trên
 
Câu 46:
 
    Khi thực hiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất, ngân hàng nơi cho vay phải yêu cầu khách hàng:
 
    A. Công chứng Hợp đồng bảo đảm tiền vay
 
    B. Đăng ký giao dịch bảo đảm đối với Hợp đồng bảo đảm tiền vay
 
    C. Công chứng và Đăng ký giao dịch bảo đảm đối với Hợp đồng bảo đảm tiền vay
 
Câu 47:
 
    Trong thời gian ân hạn của khoản vay, khách hàng được quyền:
 
    A. Không phải trả nợ gốc và lãi
 
    B. Không phải trả nợ gốc nhưng vẫn phải trả nợ lãi
 
    C. Không phải trả nợ lãi nhưng vẫn phải trả nợ gốc
 
    D. Phải trả cả gốc và lãi
 
 
Câu 48:
 
    Ngày 30 tháng 10 năm 2010 là ngày cuối cùng đăng báo về quyết định của Toà án về mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp A. Theo quy định của Luật Phá sản, sau bao nhiêu ngày ngân hàng nơi cho vay phải gửi giấy đòi nợ cho Toà án (trong đó nêu cụ thể, chi tiết các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả) kèm theo các tài liệu có liên quan chứng minh về các khoản nợ đó?
 
    A. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày 30/10/2010
 
    B. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày 30/10/2010
 
    C. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày 30/10/2010
 
    D. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày 30/10/2010
 
Câu 49:
 
    Theo thoả thuận, NHNo Gia lai cho Ông A vay ngắn hạn, ngày ký HĐTD là 20 tháng 9 năm 2010, ngày Ông A rút tiền vay là 25 tháng 9 năm 2010, hạn trả nợ cuối cùng là ngày 20 tháng 9 năm 2011. Thời hạn vay được tính thế nào:
 
    A. Tính từ 20/9/2010 đến 20/9/2011
 
    B. Tính từ 25/9/2010 đến 20/9/2011 
 
Câu 50:
 
    Ngân hàng nơi cho vay có quyền xử lý tài sản sau bao nhiêu ngày kể từ ngày đăng thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm?
 
    A. Không được trước 10 ngày đối với động sản hoặc 15 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)
 
    B. Không được trước 07 ngày đối với động sản hoặc 30 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)
 
    C. Không được trước 07 ngày đối với động sản hoặc 15 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)
 

Thân Ái !

Các tin cũ hơn