Bài tập kế toán quá trình kinh doanh doanh nghiệp


Bài tập kế toán quá trình kinh doanh doanh nghiệp

Một số Bài tập kế toán quá trình kinh doanh doanh nghiệp mẫu có lời giải cho các bạn tham khảo chi tiết. Ket chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.

Bài 1

Tại một doanh nghiệp thương mại có các tài liệu sau: (Đvt: Đồng)

Số dư đầu tháng 5 của tài khoản 156: 10.000.000 (Số lượng 500 mét)

Tình hình phát sinh trong tháng 5:

  1. Nhập kho 1.500 mét hàng hóa chưa trả tiền cho người bán: giá mua 18.000/mét, thuế GTGT 10%.
  2. Xuất kho 1.500 mét hàng hóa gửi đi bán: giá bán 25.000/mét, thuế GTGT: 10%
  3. Nhập kho 2.000 mét hàng hóa trả bằng tiền gửi ngân hàng: giá mua 17.500/mét, thuế GTGT 10%.
  4. Xuất kho 1.500 mét hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng thu bằng TGNH, giá bán 30.000/mét, thuế GTGT 10%.
  5. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số hàng hóa đã gửi bán ở nghiệp vụ 2 nhưng người mua chỉ mua 1.300 mét, còn 200 mét do không bảo đảm chất lượng nên người mua trả lại. Doanh nghiệp đã nhập kho lô hàng trả lại trên.
  6. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh theo bảng sau:

Loại chi phí

Tiền lương

Khoản trích theo lương

Khấu hao

Tiền mặt

Chi phí BH

3.000.000

Theo tỷ lệ quy

500.000

2.000.000

Chi phí QLDN

5.000.000

định hiện hành

1.000.000

3.000.000


Yêu cầu:

ỉ) Định khoản các tài liệu trên và phản ánh vào tài khoản hàng hóa.

2) Ket chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. Biết Hàng xuất kho tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ. Thuế TNDN có thuế suất là 25%.

BÀI GIẢI BÀI 1

1) Định khoản các NVKTPS

Đon giá xuất kho BQ cuối kỳ

Đvt: Đồng 10.000.000 + (1.500x18.000 + 2.000x17.500)

500+ 1.500 + 2.000

 
Đơn giá BQ xuất kho
1. NợTK 156  27.000.000 (1.500m X 18.000đ/m)
Nợ TK 133         2.700.000
Có 331            29.700.000
2. NợTK 157   1.500x18.000 = 27.000.000
Có TK 156         27.000.000
3. NợTK 156   2.000x17.500 = 35.000.000
Nợ TK 133          3.500.000
Có TK 112         38.500.000
4. a)NợTK112  49.500.000
Có TK511          45.000.000
Có TK 3331       4.500.000
 

b) Nợ TK 632

27.000.000 (1.500 X 18.000)

CÓTK 156

27.000.000

5. a)NợTK112

35.750.000

Có TK511

32.500.000

(1.300m X 25.000đ/m)

 

CÓ TK 3331                       3.250.000

 

 

b) Nợ TK 632

23.400.000 (1.300m X 18.000đ/m)

Có TK 157

:                  23.400.000

c)Nợ TK 156

3.600.000 (200m X 18.000đ/m)

Có TK 157

3.600.000

6. a)NợTK641

6.220.000

Có TK 334

3.000.000

Có TK 338

720.000

Có TK214

500.000

Có TK 111

2.000.000

b) Nợ TK 642

10.200.000

Có TK 334

5.000.000

Có TK338

1.200.000

Có TK214

1.000.000

Có TK 111

3.000.000

Phản ánh vào tài khoản hàng hóa

10.000.000

27.000.000

35.000.000

3.600.000

27.000.000

27.000.000

65.600.000

54.000.000

21.600.000

 

Xác định kết quả kinh doanh:

LN trước thuế = 77.500.000 - 66.820.000 = 10.680.000

Thuế TNDN phải nộp = 10.680.000 X 25% = 2.670.000

Bài 2

Công ty Nhà Đẹp là doanh nghiệp thuong mại, chuyên mua bán bàn ghế văn phòng

Số liệu đầu tháng 12/201X của các loại ghế như sau:

Loại ghế

Số lượng

Đon giá

GI

40

60.000

G2

30

80.000

 

Tính giá hàng xuât kho theo phương pháp FIFO

Trong tháng Mưòi hai phát sinh các nghiệp vụ sau:

1. Ngày 3, gửi đi bán cho khách hàng X ở Đà Nang lô hàng gồm: Ghế Gl: số lượng 20, giá bán lOO.OOOđ/cái; Ghế G2: số lượng 15, giá bán: 140.000đ/cái; VAT 10%. Khách hàng chưa nhận được hàng.

  1. Ngày 4, Mua văn phòng phẩm, mực in từ cửa hàng z, sử dụng ngay: trị giá 2.000.000 công ty đã thanh toán 50%, số còn lại chưa thanh toán. Lãi vay ngân hàng trả bằng tiền mặt 2.000.000đ.
  2. Ngày 5, nhập kho lô ghế mua của nhà cung cấp A, số lượng Gl: 50 cái, đon giá 62.000 đồng/cái; số lượng G2: 40 cái, đơn giá 82.000 đồng/cái.
  3. Ngày 6 khách hàng X báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
  4. Ngày 20, xuất bán chịu cho khách hàng Y, số lượng Gl: 30 cái, đơn giá bán: 95.000đ/cái, số lượng G2: 25, đơn giá bán: 130.000đ/cái, VAT 10%. Nếu khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày sẽ được chiết khấu 1% trên giá thanh toán.
  5. Ngày 27, nhận được giấy báo có khách hàng Y thanh toán tiền hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng.
  6. Ngày 30, lương phải trả cho nhân viên quản lý: 10.000.000d, bán hàng: 15.000.000đ.
  7. Các khoản trích tính theo mức lương cơ bản của công ty theo tỷ lệ quy định hiện hành (biết lương cơ bản của bộ phận QLDN là 5.000.000đ, bộ phận bán hàng: 10.000.000d).
  8. Ngày 30, bán trực tiếp tại công ty, thu bằng tiền mặt, số liệu như sau: Ghế Gl: số lượng 25, đơn giá bán 120.000đ/cái; Ghế G2: số lượng 15, đơn giá bán: 150.000đ/cái; VAT 10%.
  9. Mua một bộ máy tính sử dụng ngay ở bộ phận văn phòng, giá mua 5.500.000, trong đó VAT 10%., thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Thời gian sử dụng máy tính là 40 tháng.

Yêu cầu:

  1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
  2. Kết chuyển các khoản có liên quan để xác định KQKD. Biết thuế TNDN có thuế suất 20%.
  3. Lập bảng nhập xuât tôn hàng hóa trong kỳ

Bài 3

Công ty Blue Sky là một DNTM, trong tháng 12 năm 20X có tài liệu như sau-. (Đvt: Đồng)

  1. Ngày 1, mua một bộ bàn ghế văn phòng trả bằng tiền mặt là 8 triệu. Chi phí vận chuyển là 200.000, VAT 5%, trả bằng tiền mặt. Bộ bàn ghế được sử dụng ngay, chi phí phân bổ trong 2 kỳ.
  2. Ngày 3, mua hàng hóa nhập kho, đơn giá mua 200.000đ/sản phẩm, VAT 10%, số lượng 200 sản phẩm, chưa trả tiền cho người bán M.
  3. Ngày 10, dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho người bán M.
  4. Ngày 12, nhập khẩu lô hàng 500 sản phẩm, đơn giá nhập 10 USD, thuế nhập khẩu 20%, VAT hàng nhập khẩu 10%, chưa thanh toán cho người bán và chưa nộp thuế. (Tỷ giá 20.000đ/USD)
  5. Ngày 15, dùng TGNH nộp thuế nhập khẩu và thuế VAT hàng NK.
  6. Ngày 17, bán 500sp, đơn giá bán 35O.OOOđ/sản phẩm, người mua B chưa thanh toán (nếu trả tiền sớm trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 1% giá thanh toán).
  7. Ngày 22, khách hàng B mua hàng ở NV 6 trả hết nợ bằng TGNH sau khi trừ khoản chiết khấu được hưởng.

Ngày 23, bán 400 sản phẩm, đơn giá bán 300.000đ/sản phẩm, VAT 10%. Người mua c thanh toán 30% bằng tiền mặt, số còn lại chưa trả.

  1. Ngày 27, mua chịu người bán N 500 sản phẩm, đơn giá mua 200.000đ/sản phẩm, VAT 10%. Chi phí vận chuyển do người bán N trả nhưng doanh nghiệp đã trả hộ bằng tiền mặt 210.000, trong đó VAT 5%.
  2. Ngày 28, nhận được hóa đơn điện thoại, điện, nước đã sử dụng ở văn phòng, số tiền 5.500.000, trong đó VAT 10%.
  1. Ngày 30, trả lãi vay ngân hàng bằng tiền mặt là 1.550.000. Thu lãi TGNH không kỳ hạn là 1 triệu. Trả khoản tiền do vi phạm hợp đồng là 2 triệu bằng tiền mặt.

Yêu cầu:

  1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
  2. Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Biết: Thuế TNDN phải nộp có thuế suất là 20%. Hàng hóa xuất kho tính theo phương pháp FIFO. Thông tin hàng tồn kho đầu kỳ như sau: trị giá hàng 84.000.000 (400 sản phẩm).

Bài 4

Tại Công ty thương mại chuyên kinh doanh hàng hóa A, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau:

  1. Số dư đầu tháng của hàng hóa:

TK 1561: 60.000.000 (6.000 sp)

TK 1562: 1.200.000

TK 157 (công ty X): 10.000.000 (1.000 sp)

  1. Tình hình phát sinh trong tháng:
  1. Mua 4.500 sản phẩm, đơn giá mua là 9.000đ/sp, VAT là 10%, chưa thanh toán cho đơn vị bán. Khi nhập kho số hàng này, doanh nghiệp phát hiện thiếu 500 sp, chưa phát hiện nguyên nhân. Chi phí vận chuyển hàng trên thanh toán bằng tiền mặt 1.760.000đ, trong đó VAT 10%.
  2. DN xuất kho 4.000 sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng. Tiền bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng.
  3. Nhận được giấy báo công ty X đã nhận được lô hàng gửi bán tháng trước. Khách hàng chưa thanh toán.
  4. DN xuất kho 2.500 sản phẩm để gửi đi bán cho công ty M, sau đó đã nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của M nhưng chỉ

chấp nhận thanh toán 2.000 sản phẩm, 500 sản phẩm kém phẩm chất đã nhập lại kho. Nếu trả tiền trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 1 %/tổng số tiền thanh toán.

  1. Xuất 500 sản phẩm để biếu tặng khách hàng hay mua hàng nhân dịp Tết Nguyên đán.
  2. DN nhận được giấy báo có khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 3 và 4 trả nợ. Riêng Công ty M thanh toán tiền hàng trong vòng 10 ngày, doanh nghiệp đã trừ chiết khấu thanh toán cho công ty M.
  3. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 2 trả lại 500 sản phẩm do số sản phẩm này bị lỗi. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt trả lại cho khách hàng và nhập kho số hàng bị trả lại.

8. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh theo bảng sau:

Loại chi phí

Tiền lương

Các khoản trích theolưong

Dịch vụ mua ngoài phải trả

Tiền

mặt

Chi phí BH

8.000.000

Tính theo quy

500.000

1.000.000

Chi phí QLDN

10.000.000

định hiện hành

600.000

2.000.000

 

 

Yêu cầu:

  1. Tính toán, định khoản tài liệu trên.
  2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Biết: DN tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán theo số lượng hàng bán ra.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Đon giá bán chung cho tất cả các trường hợp là 15.000 đồng/sp, VAT: 10%.

Bài 5

Tại doanh nghiệp thương mại AM, trong tháng 3/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  1. Mua một lô hàng hóa có giá trên hóa đơn của bên bán là 10.000.000d, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển do bên mua chịu 735.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 5%. Hàng về kiểm nhận nhập kho đủ, chưa thanh toán tiền hàng và tiền vận chuyển.
  2. Mua một lô hàng hóa trị giá 70.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu một số hàng trị giá chưa thuế GTGT là 10.000.000d so với hóa đơn chưa rõ nguyên nhân, công ty nhập kho theo số thực nhận, tiền chưa thanh toán.
  3. Số hàng thiếu do bên bán xuất thiếu, bên bán xuất bổ sung, DN đã nhập kho.
  4. Vay ngắn hạn ngân hàng chuyển trả toàn bộ tiền hàng và tiền vận chuyển NV 1.
  5. Nhận được hóa đơn về lô hàng đã nhập kho tháng trước theo giá tạm tính 7.000.000đ. Giá chính thức ghi trên hóa đơn bên bán giao là 6.750.000đ, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền.
  6. Mua một lô hàng trị giá ó.OOO.OOOđ, thuế GTGT 10%. Kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa một số hàng hóa trị giá chưa thuế 1.500.000đ chưa rõ nguyên nhân. Công ty làm thủ tục nhập kho luôn số hàng thừa. Chưa thanh toán tiền.
  7. Hàng thừa do bên bán xuất nhầm, công ty đề nghị bên bán bán luôn số hàng thừa nhập kho NV6, bên bán đồng ý và đã giao hóa đơn bổ sung, tiền chưa thanh toán.
  8. Mua hàng hóa giá mua trên hóa đơn chưa thuế 12.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Cuối tháng hàng vẫn chưa về kho.

Yêu câu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

BÀI GIẢI BÀI 5

Định khoản: (Đvt: Đồng)

1/

Nợ TK

1561

10.000.000

Nợ TK

133

1.000.000

Có TK

331

11.000.000

Nợ TK

1562

700.000

NợTK

133

35.000

Có TK

331

735.000

2/

 

Nợ TK

1561

60.000.000

Nợ TK

133

7.000.000

Nợ TK

1381

10.000.000

Có TK

331

77.000.000

3/

 

Nợ TK

1561

10.000.000

Có TK

1381

10.000.000

4/

 

Nợ TK

331

11.735.000

Có TK

341

11.735.000

 

 

Nợ TK

133

675.000

Có TK

331

425.000

Có TK

1561

250.000

6/

 

 

Nợ TK

1561

7.500.000

Nợ TK

133

600.000

Có TK

331

6.600.000

Có TK

3381

1.500.000

7/

 

 

Nợ TK

3381

1.500.000

Nợ TK

133

150.000

Có TK

331

1.650.000

8/

 

 

Nợ TK

151

12.000.000

Nợ TK

133

1.200.000

Có TK

331

13.200.000

 

 

Bài 6

Tại công ty T trong tháng 6/20ỈX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Mua hàng hóa giá mua chưa thuế 7.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng về nhập kho đủ, tiền chưa thanh toán.

  1. Mua hàng hóa giá thanh toán 49.500.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, nợ người bán. Kiếm nhận nhập kho phát hiện thiếu một số hàng trị giá 500.000đ chưa rõ nguyên nhân.
  2. Mua hàng hóa giá mua chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng về nhập kho phát hiện có một số hàng sai quy cách giá mua chưa thuế 5.000.000đ. Công ty làm thủ tục nhập kho số hàng đúng quy cách và lập biên bản tạm giữ bản quản riêng số hàng sai quy cách, tiền chưa trả người bán.
  3. Số hàng thiếu NV2 bắt nhân viên mua hàng bồi thường.
  4. Mua hàng hóa giá thanh toán ghi trên hóa đcm 9.900.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
  5. Bên bán đồng ý giảm giá số hàng sai quy cách NV3 còn 40% giá trị. Công ty làm thủ tục nhập kho số hàng này.
  6. Nhân viên mua hàng thanh toán tạm ứng số hàng hóa nhập kho giá mua chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển 800.000đ, thuế GTGT 5%. số tiền thừa nộp lại quỹ lóO.OOOđ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 7

Doanh nghiệp thương mại RS có đặc điếm sau:

  • Kinh doanh hàng hóa X;
  • Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp FIFO;
  • Hàng hóa X mua, bán đều chịu thuế suất thuế GTGT 10% (lưu ý: giá mua và bán hàng hóa X nêu trong bài đều là giá chưa thuế).
  • Doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu trực tiếp hàng hóa X.
  • Giá bán trong tháng chưa thuế của hàng hóa X trong kỳ là 100.000 đồng/đvị

Tình hình tồn đầu tháng 2/201x của hàng hóa X như sau:

  • TK 1561: 30.000.000 đồng (500 đơn vị)
  • TK 1562: 500.000 đồng

Trong tháng 2/20ỈX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  1. Ngày 4: Mua 1.050 đvị hàng hóa X với giá mua 60.000 đồng/đvị, chưa thanh toán cho người bán A. Nhập kho phát hiện thiếu 50 đvị, chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển đã trả bang tiền tạm ứng 1.050.000 đồng, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 5% .
  2. Ngày 10: Xuất bán trực tiếp 400đ đvị X. Người mua Q trực tiếp đến nhận hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
  3. Ngày 13: Mua 400 đon vị hàng hóa X với giá mua 61.000 đồng/ đon vị, chưa thanh toán tiền cho người bán B. Khi kiểm nhận hàng phát hiện thừa 10 đon vị, doanh nghiệp tạm giữ hộ số hàng thừa trên. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt: giá vận chuyển chưa thuế 400.000 đồng, thuế suất GTGT 5%.
  4. Ngày 14: số hàng thiếu ở đon hàng nhập kho ngày 4 do bên vận chuyển làm mất nên phải bồi thường tổng cộng 3.500.000 đồng, doanh nghiệp đã nhận được khoản bồi thường này bằng tiền mặt.
  5. Ngày 17: Xuất kho gửi bán 300 đon vị X cho khách hàng N. Chi phí vận chuyển hàng bán chưa thanh toán 525.000 đồng (giá đã bao gồm thuế GTGT thuế suất 5%)
  6. Ngày 20: Xuất trả số hàng thừa cho người bán B, đồng thời thanh toán nợ bằng tiền gửi ngân hàng, sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng 1% trên giá mua chưa thuế. Trong ngày nhận được thông báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán của khách hàng N mà doanh nghiệp gởi đi ngày 17.
  7. Ngày 21: Xuất khẩu 1.000 đvị X với giá bán 10 USD/ đon vị, bên mua chưa thanh toán. Thuế suất thuế xuất khẩu 2%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục đã thanh toán bằng tiền mặt 1.100.000 đồng, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%. Tỷ giá giao dịch thực tế 20.080 VND/1ƯSD.
  1. Ngày 22: Khách hàng N đề nghị trả lại 100 đvị X không đúng chất lượng. Doanh nghiệp chấp nhận yêu cầu này, hàng trả lại người mua đang giữ hộ.
  2. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (chưa bao gồm các chi phí trên):

• Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa trả:

- Bộ phận bán hàng:

800.000 đồng

 

 

  • Bộ phận quản lý doanh nghiệp:           1.185.000 đồng.
  • Thuế suất thuế GTGT dịch vụ mua ngoài 10%.

• Chi phí khấu hao TSCĐ:

- Bộ phận bán hàng:

1.200.000 đồng

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp:

1.000.000 đồng

 

• Tiền lương:

- Lương nhân viên bán hàng:

2.000.000 đồng

- Lương quản lý doanh nghiệp:

1.500.000 đồng

 

 

• Đồng thời, kế toán tính trích các khoản trích theo tỷ lệ quy định.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh (thuế suất TNDN 20%) biết rằng chi phí thu mua hàng hóa X được phân bổ vào giá vốn trong kỳ theo số lượng hàng hóa tiêu thụ.

Bài 8

Tại một doanh nghiệp có tình hình nhập khấu hàng hóa như

sau:

1. Nhập khẩu trực tiếp một lô hàng hóa trị giá 10.000USD. Hàng đã chở về nhập kho, chưa thanh toán tiền hàng. Thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu 10%. Các khoản thuế này đã nộp bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt

1.050.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 5%. Tỷ giá giao dịch thực tế 20.650VNĐ/USD.

  1. Nhận giấy báo nợ của ngân hàng của ngân hàng về việc trả nợ cho người bán ở nghiệp vụ 1. Tỷ giá giao dịch thực tế 20.620VNĐ/USD.
  2. Nhập khẩu một lô hàng hóa trị giá 5.000USD, chưa thanh toán tiền cho người bán. Thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT 10%. Các khoản thuế đã thanh toán bằng tiền mặt. Các chi phí khác phát sinh trong quá trình nhập khẩu đã thanh toán bằng tiền mặt l.lOO.OOOđ, trong đó thuế GTGT lOO.OOOđ. Khi hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu một số hàng trị giá 200USD, chưa rõ nguyên nhân. Tỷ giá giao dịch thực tế 20.640VNĐ/USD.
  3. Số hàng thiếu ở nghiệp vụ (3) được công ty bảo hiểm bồi thường bằng tiền gửi ngân hàng 250USD. Tỷ giá giao dịch thực tế 20.630VNĐ/1USD.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết rằng số dư tài khoản 1122 đầu kỳ là 40.000USD X 20.650VND/1USD.

Bài 9

Công ty X là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại, có chức năng xuất nhập khẩu hàng hóa, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Trong tháng 03/201X, công ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Nhập khẩu một tài sản cố định hữu hình, giá nhập 12.000USD, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu trả bằng tiền mặt 2.000.000đ. Tài sản cố định này đầu tư từ Quỹ Đầu tư phát triển. Tỷ giá giao dịch thực tế: 20.450VND/USD.

177

  1. Nhập khẩu trực tiếp 300 xe máy, đơn giá 1000USD/lchiếc/CIF HCM, đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng. Hàng về chuyển bán thẳng cho khách hàng A 200 chiếc, khách hàng B 100 chiếc. Thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá giao dịch thực tế 20.550VND/USD.
  2. Mua một lô hàng hóa trị giá 250.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, gửi thẳng ra cảng làm thủ tục xuất khẩu.
  3. Hàng đã được chuyển lên tàu theo hợp đồng, giá bán chưa thuế nhập khẩu 23.000USD/FOB HCM, thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%. Tỷ giá giao dịch thực tế 20.600VND/USD.
  4. Nhận được hóa đơn chính thức do công ty Y cung cấp về lô hàng mà công ty X đã ghi tháng trước theo giá tạm tính là 100.000.000d, giá chính thức ghi trên hóa đơn chưa thuế là 110.000.000d, thuế suất GTGT 10%.
  5. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc đã thu được tiền của lô hàng xuất khẩu NV4 với số tiền 23.000USD, tỷ giá giao dịch thực tế 20.800 VND/USD.
  6. Vay ngắn hạn ngân hàng số tiền 20.000USD để ký quỳ mở L/C nhập khẩu. Tỷ giá thực tế 20.800VNĐ/USD.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng số dư tài khoản 1122 đầu kỳ là 20.000USD X 20.500VND/1USD.

Xem thêm: thành lập công ty tnhh tại long biên  &&  thu hồi nợ xấu là gì?

Các tin cũ hơn