Một số Bài tập kế toán quá trình kinh doanh doanh nghiệp mẫu có lời giải cho các bạn tham khảo chi tiết. Ket chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
Bài 1
Tại một doanh nghiệp thương mại có các tài liệu sau: (Đvt: Đồng)
Số dư đầu tháng 5 của tài khoản 156: 10.000.000 (Số lượng 500 mét)
Tình hình phát sinh trong tháng 5:
Loại chi phí |
Tiền lương |
Khoản trích theo lương |
Khấu hao |
Tiền mặt |
Chi phí BH |
3.000.000 |
Theo tỷ lệ quy |
500.000 |
2.000.000 |
Chi phí QLDN |
5.000.000 |
định hiện hành |
1.000.000 |
3.000.000 |
Yêu cầu:
ỉ) Định khoản các tài liệu trên và phản ánh vào tài khoản hàng hóa.
2) Ket chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. Biết Hàng xuất kho tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ. Thuế TNDN có thuế suất là 25%.
BÀI GIẢI BÀI 1
1) Định khoản các NVKTPS
Đon giá xuất kho BQ cuối kỳ |
Đvt: Đồng 10.000.000 + (1.500x18.000 + 2.000x17.500) 500+ 1.500 + 2.000 |
b) Nợ TK 632 |
27.000.000 (1.500 X 18.000) |
CÓTK 156 |
27.000.000 |
5. a)NợTK112 |
35.750.000 |
Có TK511 |
32.500.000 (1.300m X 25.000đ/m) |
CÓ TK 3331 3.250.000
b) Nợ TK 632 |
23.400.000 (1.300m X 18.000đ/m) |
Có TK 157 |
: 23.400.000 |
c)Nợ TK 156 |
3.600.000 (200m X 18.000đ/m) |
Có TK 157 |
3.600.000 |
6. a)NợTK641 |
6.220.000 |
Có TK 334 |
3.000.000 |
Có TK 338 |
720.000 |
Có TK214 |
500.000 |
Có TK 111 |
2.000.000 |
b) Nợ TK 642 |
10.200.000 |
Có TK 334 |
5.000.000 |
Có TK338 |
1.200.000 |
Có TK214 |
1.000.000 |
Có TK 111 |
3.000.000 |
Phản ánh vào tài khoản hàng hóa
10.000.000 27.000.000 35.000.000 3.600.000 |
27.000.000 27.000.000 |
65.600.000 |
54.000.000 |
21.600.000 |
|
Xác định kết quả kinh doanh:
LN trước thuế = 77.500.000 - 66.820.000 = 10.680.000
Thuế TNDN phải nộp = 10.680.000 X 25% = 2.670.000
Bài 2
Công ty Nhà Đẹp là doanh nghiệp thuong mại, chuyên mua bán bàn ghế văn phòng
Số liệu đầu tháng 12/201X của các loại ghế như sau:
Loại ghế |
Số lượng |
Đon giá |
GI |
40 |
60.000 |
G2 |
30 |
80.000 |
Tính giá hàng xuât kho theo phương pháp FIFO
Trong tháng Mưòi hai phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 3, gửi đi bán cho khách hàng X ở Đà Nang lô hàng gồm: Ghế Gl: số lượng 20, giá bán lOO.OOOđ/cái; Ghế G2: số lượng 15, giá bán: 140.000đ/cái; VAT 10%. Khách hàng chưa nhận được hàng.
Yêu cầu:
Bài 3
Công ty Blue Sky là một DNTM, trong tháng 12 năm 20X có tài liệu như sau-. (Đvt: Đồng)
Ngày 23, bán 400 sản phẩm, đơn giá bán 300.000đ/sản phẩm, VAT 10%. Người mua c thanh toán 30% bằng tiền mặt, số còn lại chưa trả.
Yêu cầu:
Bài 4
Tại Công ty thương mại chuyên kinh doanh hàng hóa A, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau:
TK 1561: 60.000.000 (6.000 sp)
TK 1562: 1.200.000
TK 157 (công ty X): 10.000.000 (1.000 sp)
chấp nhận thanh toán 2.000 sản phẩm, 500 sản phẩm kém phẩm chất đã nhập lại kho. Nếu trả tiền trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 1 %/tổng số tiền thanh toán.
8. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh theo bảng sau:
Loại chi phí |
Tiền lương |
Các khoản trích theolưong |
Dịch vụ mua ngoài phải trả |
Tiền mặt |
Chi phí BH |
8.000.000 |
Tính theo quy |
500.000 |
1.000.000 |
Chi phí QLDN |
10.000.000 |
định hiện hành |
600.000 |
2.000.000 |
Yêu cầu:
Biết: DN tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán theo số lượng hàng bán ra.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Đon giá bán chung cho tất cả các trường hợp là 15.000 đồng/sp, VAT: 10%.
Bài 5
Tại doanh nghiệp thương mại AM, trong tháng 3/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Yêu câu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI GIẢI BÀI 5
Định khoản: (Đvt: Đồng)
1/
Nợ TK |
1561 |
10.000.000 |
Nợ TK |
133 |
1.000.000 |
Có TK |
331 |
11.000.000 |
Nợ TK |
1562 |
700.000 |
NợTK |
133 |
35.000 |
Có TK |
331 |
735.000 |
2/ |
|
|
Nợ TK |
1561 |
60.000.000 |
Nợ TK |
133 |
7.000.000 |
Nợ TK |
1381 |
10.000.000 |
Có TK |
331 |
77.000.000 |
3/ |
|
|
Nợ TK |
1561 |
10.000.000 |
Có TK |
1381 |
10.000.000 |
4/ |
|
|
Nợ TK |
331 |
11.735.000 |
Có TK |
341 |
11.735.000 |
Nợ TK |
133 |
675.000 |
Có TK |
331 |
425.000 |
Có TK |
1561 |
250.000 |
6/ |
|
|
Nợ TK |
1561 |
7.500.000 |
Nợ TK |
133 |
600.000 |
Có TK |
331 |
6.600.000 |
Có TK |
3381 |
1.500.000 |
7/ |
|
|
Nợ TK |
3381 |
1.500.000 |
Nợ TK |
133 |
150.000 |
Có TK |
331 |
1.650.000 |
8/ |
|
|
Nợ TK |
151 |
12.000.000 |
Nợ TK |
133 |
1.200.000 |
Có TK |
331 |
13.200.000 |
Bài 6
Tại công ty T trong tháng 6/20ỈX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa giá mua chưa thuế 7.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng về nhập kho đủ, tiền chưa thanh toán.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 7
Doanh nghiệp thương mại RS có đặc điếm sau:
Tình hình tồn đầu tháng 2/201x của hàng hóa X như sau:
Trong tháng 2/20ỈX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
• Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa trả:
- Bộ phận bán hàng: |
800.000 đồng |
• Chi phí khấu hao TSCĐ:
- Bộ phận bán hàng: |
1.200.000 đồng |
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: |
1.000.000 đồng |
• Tiền lương:
- Lương nhân viên bán hàng: |
2.000.000 đồng |
- Lương quản lý doanh nghiệp: |
1.500.000 đồng |
• Đồng thời, kế toán tính trích các khoản trích theo tỷ lệ quy định.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh (thuế suất TNDN 20%) biết rằng chi phí thu mua hàng hóa X được phân bổ vào giá vốn trong kỳ theo số lượng hàng hóa tiêu thụ.
Bài 8
Tại một doanh nghiệp có tình hình nhập khấu hàng hóa như
sau:
1. Nhập khẩu trực tiếp một lô hàng hóa trị giá 10.000USD. Hàng đã chở về nhập kho, chưa thanh toán tiền hàng. Thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu 10%. Các khoản thuế này đã nộp bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt
1.050.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 5%. Tỷ giá giao dịch thực tế 20.650VNĐ/USD.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết rằng số dư tài khoản 1122 đầu kỳ là 40.000USD X 20.650VND/1USD.
Bài 9
Công ty X là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại, có chức năng xuất nhập khẩu hàng hóa, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng 03/201X, công ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhập khẩu một tài sản cố định hữu hình, giá nhập 12.000USD, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu trả bằng tiền mặt 2.000.000đ. Tài sản cố định này đầu tư từ Quỹ Đầu tư phát triển. Tỷ giá giao dịch thực tế: 20.450VND/USD.
177
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng số dư tài khoản 1122 đầu kỳ là 20.000USD X 20.500VND/1USD.
Xem thêm: thành lập công ty tnhh tại long biên && thu hồi nợ xấu là gì?