Bài tập kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp


Bài tập kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp

9 Bài tập kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp liên quan đến nghiệp vụ Xuất kho thành phấm gửi bán, giá bán Mua vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho bên bán

Bài 1

Tại công ty Tiến Phát có tài liệu sau (Đon vị tính l.OOOđ):

  1. Xuất kho thành phấm gửi bán, giá bán (chưa thuế GTGT 10%): 240.000, giá xuất kho 180.000.
  2. Chi tiền mặt trả cho người vận chuyền hàng tiêu thụ trong kỳ là 5.600.
  3. Xuât kho thành phâm bán trực tiêp cho khách hàng với giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 330.000, giá thực tế xuất kho 250.000.
  4. Mua vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho bên bán, tổng số tiền phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 33.000.
  5. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển vật liệu ở nghiệp vụ 4 về kho Công ty là 550 (bao gồm thuế GTGT 10%).

Yêu cầu: Tính toán, định khoản tài liệu trên.

Xem thêm: bài tập lập dự án đầu tư có lời giải chi tiết với nhiều dạng bài tập khác nhau.

Bài 2

Tại doanh nghiệp RR có các tài liệu sau:

  • Số dư đầu tháng 1: TK 152: 9.750; số lượng l.OOOkg.
  • Tình hình phát sinh trong tháng 1 (Đvt: đồng):

1. Nhập kho l.OOOkg vật liệu chưa trả tiền cho người bán: giá mua 9.600đ/kg, thuế GTGT: 10%. Chi phí vận chuyển là 100.000 trả bằng tiền mặt.

  1. Xuất kho 1.500 kg vật liệu, trong đó:
  • Sản xuất sản phẩm: 1.300 kg
  • Phục vụ phân xuởng 200 kg.

Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ.

  1. Khấu hao TSCĐ phải trích: Phân xưởng sản xuất 450.000đ, bộ phận bán hàng 300.000đ, bộ phận QLDN: 150.000đ.
  2. Tiền lương phải trả cho công nhân viên bao gồm: công nhân trực tiếp sản xuất 1.200.000đ, nhân viên phân xưởng 300.000đ, nhân viên bán hàng: 400.000đ, nhân viên QLDN: 450.000đ.
  3. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
  4. Nhập kho 1.000 sản phẩm được sản xuất hoàn thành.
  5. Xuất kho 600 sản phẩm để bán cho khách hàng: giá bán =1,5 giá vốn, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán tiền.

Yêu cầu:

  1. Tính toán, định khoản các tài liệu trên. Biết sản phẩm dở dang cuối tháng là 912.500đ.
  2. Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh cuối tháng.

Bài 3

Công ty M là doanh nghiệp sản xuất, công ty chuyên sản xuất bàn văn phòng.

Số liệu đầu tháng 10 như sau:

  • Thành phẩm:

Loại bàn

Số lượng

Đon giá nhập kho (đồng/cái)

BI

20

1.200.000

B2

25

1.500.000

Ap dụng phương pháp FIFO tỉnh giá hàng xuât kho.

Trong tháng 10 phát sinh các nghiệp vụ sau:

  1. Ngày 3, bán lô bàn BI gồm 15 cái và lô bàn B2 gồm 20 cái cho khách hàng A, giá bán 2.000.000 đ/cái bàn BI và 3.000.000 đ/cái bàn B2, VAT 10%, Khách hàng chưa trả tiền. Trả tiền mặt chi phí vận chuyển hàng đi bán là 1.050.000 đồng đã bao gồm thuế VAT 5%.
  2. Ngày 10, nhập kho từ sản xuất 30 cái bàn BI với giá thành nhập kho là 1.300.000 đ/cái, và 40 cái bàn B2 với giá thành nhập kho 1.600.000 đ/cái.
  3. Ngày 11, khách hàng A thanh toán hết tiền hàng ở ngày 3.
  4. Ngày 14, xuất kho 25 bàn BI và 30 bàn B2 gửi cho các cửa hàng để các cửa hàng bán.
  5. Ngày 28, bộ phận nhân sự chuyển bảng lưong cho kế toán, sau khi tổng hợp:

+ Tổng lưcmg nhân viên bán hàng phải trả:         10.000.000 VND

+ Tông lương nhân viên quản lý phải trả:            15.000.000 VND

  1. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
  2. Ngày 30, cửa hàng bán bàn làm bảng kê bán hàng và nộp tiền mặt về công ty, số liệu như sau:

Loại bàn

Số lượng

Đơn giá bán (chưa thuế) VAT 10%

BI

20

2.500.000

B2

25

3.400.000

làm sao để có thể  hạch toán thanh lý tài sản cố định một cách chính xác và thuần thục.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Ket chuyển các khoản có liên quan để xác định KQKD. Giả sử thuế TNDN có thuế suất là 25%.

 
BÀI GIẢI BÀI 3 1. Định khoản các NVKTPS
1. a)
Nợ TK 131A 99.000.000
CÓTK511 90.000.000 (15 X 2.000.000) + (20 X 3.000.000)
Có TK 3331 9.000.000
48.000.000 (15 X 1.200.000) + (20 X 1.500.000)
18.000.000 (15x1.200.000)
30.000.000 (20x1.500.000)
1.000.000
50.000
1.050.000
39.000.000(30 X 1.300.000)
64.000.000(40 X 1.600.000)
103.000.000
99.000.000
99.000.000
 

10.000.000

15.000.000

25.000.000

NợTK641                    2.400.000

Nợ TK 642                  3.600.000

NợTK334                    2.625.000

Có TK338

 

(20* 2.500.000) + (25 X 3.400.000)

Có TK 3331                         13.500.000

b)

NợTK632                  65.000.000

CÓTK157B1                       25.500.000

(5 X 1.200.000) + (15 X 1.300.000)

CÓTK157B2                       39.500.000

(5 X 1.500.000) + (20 X 1.600.000)

2) Xác định KQKD

1.

NỢTK911                 144.250.000

Có TK 632

CÓTK641                           13.100.000

CÓTK642                           18.150.000

2.

NợTK511                  225.000.000

CÓTK911                                     225.000.000

  1. LN trước thuế = 225.000.000 - 144.250.000 = 80.750.000
  2. Chi phí thuế TNDN phải nộp = 80.750.000 X 25% = 20.187.500

NợTK 821                 20.187.500

Có TK 3334                        20.187.500

  1. Kết chuyển chi phí thuế TNDN:

NợTK911                  20.187.500

CÓTK821                           20.187.500

  1. Ket chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN:

NợTK911                  60.187.500

CÓTK421                           60.562.500
 

Bài 4

Tại một DN sản xuất có các tài liệu sau:

  • SD đầu tháng của tài khoản 155: 20 triệu (200 sp)
  • Tình hình phát sinh trong tháng:
  1. Nhập kho thành phẩm được sản xuất hoàn thành trong tháng, số lượng 1.800 sản phẩm, giá thành sản xuất một sản phẩm 92.000đ/sản phẩm.
  2. Xuất kho 600 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng A và chưa thu tiền, giá bán 140.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%.
  3. Xuất kho 1.000 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng B và thu bằng tiền gởi ngân hàng, giá bán 136.000 đồng/sp, thuế GTGT 10%.
  1. Khách hàng A đề nghị doanh nghiệp giảm giá cho số sản phẩm đã mua do sản phẩm mua không đúng quy cách nhu đã thoả thuận. Tỷ lệ giảm giá 10% giá bán (có giảm thuế). Doanh nghiệp chấp nhận khoản giảm giá này và tính vào số tiền A chưa thanh toán.
  2. Khách hàng A thanh toán toàn bộ tiên mua sản phâm doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.
  3. Khách hàng B trả lại 100 sản phẩm đã mua do chất lượng sản phẩm không đúng như họp đồng, doanh nghiệp đã nhập lại kho số sản phẩm này, chi tiền mặt trả lại tiền cho số sản phẩm trả lại, và trả tiền vận chuyển sản phẩm bị trả lại 100.000.
  4. Tình hình chi phí bán hàng và chi phí quản lí phát sinh cho ở bảng:

(Đvt: l.OOOđ)

Chỉ tiêu

Công

cụ

khấu hao TSCĐ

Tiền mặt

Tiền lương

Khoản trích lưong theo QĐ hiện hành

Chi phí BH

1.000

2.000

1.500

6.000

 

Chi phí QLDN

1.600

3.000

2.500

10.000

Tổng

2.600

5.000

4.000

16.000

 

Biểu mẫu: mẫu biên bản kiểm kê tài sản bạn là kế toán chắc chắn bạn sẽ cần dùng đến nó.

Yêu cầu:

  1. Định khoản và ghi vào tài khoản các tài liệu nêu trên
  2. Kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh.

Biết: sản phẩm xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền, thuế TNDN có thuế suất là 20%.

  1. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các khoản chi phí và kết quả kinh doanh.

Bài 5

Doanh nghiệp NT hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình

quân gia quyền cuối kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thành phẩm bán trong kỳ chịu thuế suất thuế GTGT 10%.

Doanh nghiệp có tình hình tồn kho thành phẩm đầu tháng như sau:

  • Sản phẩm H: 800 sp, đon giá: lOO.OOOđ/sp
  • Sản phẩm M: 1000 sp, đơn giá: 250.000đ/sp

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  1. DN sản xuất và nhập kho thành phẩm:

Sản phẩm H: 9.200sp, đơn giá: 106.000đ/sp

Sản phẩm M: 7.000sp, đơn giá: 230.000đ/sp

  1. Xuất kho trong kỳ:
  • Đối với sản pham H:
  1. Xuất bán 5.000 sp. Trong đó, 1.000 sp thu bằng tiền mặt, 3.000 sp thu bằng tiền gửi ngân hàng, 1.000 sp chưa thu tiền. Đơn giá bán 150.000đ/sp.
  2. Xuất 3.000 sp đem góp vốn liên doanh ngắn hạn, giá do các bên liên doanh đánh giá là 130.000đ/sp
  • Đối với sản phẩm M:
  1. Xuất gửi bán 1.500 sp, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán 1.400 sp và từ chối thanh toán trả lại 100 sp. Đơn giá bán 300.000đ/sp
  2. Xuất bán 4.500 sp chưa thu tiền, DN cho đơn vị mua hưởng giảm giá 2% tính theo giá bán chưa thuế GTGT và đồng ý trừ vào khoản phải thu. Đơn giá bán 300.000đ/sp
  1. Tống chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ tập hợp như sau:
  1. Chi phí bán hàng:
  2. Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh.

Bài 6

Một doanh nghiệp có tình hình tiêu thụ thành phẩm như sau:

Tồn đầu kỳ: thành phẩm A 100 thành phẩm, giá thực tế 9.950đ/sp.

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:

  1. Doanh nghiệp nhập kho 900 thành phẩm A, giá thành nhập kho 9.970đ/sp.
  2. Doanh nghiệp xuất kho gửi bán cho người mua M 800 thành phẩm A, giá bán mồi thành phẩm là 12.000đ. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 150.000đ.
  3. Nhận được giấy báo của người mua M đã nhận được số thành phẩm trên.
  4. Doanh nghiệp nhập kho 1.000 thành phẩm A với giá thành nhập kho 9.980đ/sp.
  5. Doanh nghiệp xuất kho bán cho người mua N 950 thành phẩm A, giá bán mỗi thành phẩm là 12.500đ. Người mua nhận hàng tại kho thanh toán !4 bằng tiền mặt và 14 bằng TGNH. Chi phí bốc vác trả bằng tiền mặt 50.000đ
  6. Người mua M đề nghị doanh nghiệp giảm giá hàng bán NV3 vì chất lượng hàng giảm, doanh nghiệp đồng ý giảm 5% trên giá bán (bao gồm cả giảm thuế GTGT)
  7. Nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền người mua M trả.
  8. Người mua N trả lại cho doanh nghiệp 50 thành phẩm bán NV5 bị mất phẩm chất, doanh nghiệp đồng ý nhưng số thành phẩm này người mua đang giữ hộ. DN trả tiền cho người mua bằng tiền gửi ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng.

9. Doanh nghiệp nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền trả lại cho người mua N.

Yêu cầu:

  1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và ghi vào các tài khoản liên quan. Giá xuất kho tính theo phương pháp FIFO, hàng bán ra có thuế suất GTGT 10%.
  2. Tính lãi lỗ biết rằng chi phí quản lý doanh nghiệp 2.600.000đ.

Dịch vụ: dịch vụ kế toán trọn gói tại hà nội được chúng tôi cung cấp đầy đủ từ A-Z. Uy tín minh bạch

Bài 7

Công ty Minh Phát là một doanh nghiệp sản xuất, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vào tháng 3 có các tài liệu sau:

  1. Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 1,500sp X 25.000đ/sản phẩm
  2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000.000đ
  3. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:

(Đvt: 1.000 đồng)

Loại chi phí

Đối tượng^^

chịu chi phí

Vật liệu

Tiền lưong

Khoản trích

Khấu hao TSCĐ

Tiền mặt (*)

Trực tiếp sx Quản lý sx Bộ phận BH

Bộ phận QLDN

25.000

20.000

1.000

2.000

4.000

Theo tỷ lệ quy định

800

100

200

200

410

120

240

 

(*) Giá chưa thuế, thuế GTGT thuế suất 10%

 

  1. Thành phẩm hoàn thành nhập kho là 2.000 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dờ dang cuối kỳ: 1,300.000đ
  2. Xuất 2.200 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng X, giá bán: 32.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền.
  1. Xuất 800 thành phẩm gởi bán cho khách hàng Y, giá bán 35.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa nhận được.
  2. Nhận được giấy báo: khách hàng z đã nhận 2.500 thành phẩm DN xuất gởi bán ở tháng Hai, giá xuất kho 25.000đ, giá bán 32.000đ/sản phẩm, thuế suất GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền. Neu khách hàng thanh toán trong tháng Ba này sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 1%/giá mua chưa thuế.
  3. Khách hàng X đề nghị doanh nghiệp giảm giá cho số sản phẩm đã mua do sản phâm mua không đúng quy cách như đã thoả thuận. Tỷ lệ giảm giá 8% giá bán (bao gồm cả giảm thuế).
  4. Khách hàng X thanh toán toàn bộ tiền mua sản phẩm bằng tiền gửi ngân hàng.
  5. Khách hàng Y đã nhận được hàng nhưng trả lại 100 sản phẩm do chất lượng sản phàm không đúng như hợp đồng, doanh nghiệp đã nhập lại kho số sản phẩm này. Khách hàng B đã chi tiền mặt thanh toán số hàng còn lại.
  6. Cuối tháng khách hàng z chuyển khoản thanh toán tiền hàng, đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng.

Yêu cầu:

  1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
  2. Kết chuyến và xác định kết quả kinh doanh tháng Ba

Biết: Giá trị thành phẩm xuất kho được tính theo phưcmg pháp bình quân gia quyền.

Bài 8

Tại một doanh nghiệp sản xuất có các tài liệu sau:

- Số dư đầu tháng của TK155: 12.013.750đ (trong đó sản phẩm A: 5.013.750đ, 625 sản phẩm; và sản phẩm B: 7.000.000đ, 1.000 sản phẩm).

- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: spA 3.000.000đ và spB 2.000.000đ.

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau:

  1. Nhập kho thành phẩm 800 spA biết chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 5.540.000đ và chi phí sản xuất dở dang cuối tháng spA là 2.100.000đ; và 3.000 spB được sản xuất hoàn thành, biết chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 18.8OO.OOOđ và chi phí sản xuất dở dang cuối tháng spB là 1.300.000đ.
  2. Xuất kho 1.000 spA và 2.500 spB bán trực tiếp cho khách hàng: giá bán 12.000đ/spA và lO.OOOđ/spB, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán tiền.
  3. Khách hàng trả lại 500 spB do không đảm bảo chất lượng. Doanh nghiệp đã nhập lại kho số sản phẩm này và ghi giảm nợ cho khách hàng.

Yêu cầu:

  1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên.
  2. Giả sử chi phí bán hàng bằng 1/10 giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 1,25 chi phí bán hàng. Hãy kết chuyển các khoản liên quan để xác định kết quả kinh doanh bằng định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.

Biết sản phẩm xuất kho tỉnh theo phương pháp bình quân liên hoàn.

Bài 9

Tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính trị giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp BQGQ cuối kỳ, thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau đây (Đvt: Đồng)

Số dư đầu kỳ: TK 155:             50.000.000 (1.000 cái)

TK 157:              7.500.000 (150 cái)

Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

  1. Xuất kho thành phẩm gởi đi bán 500 cái, giá bán chưa thuế 75.000/bộ, thuế suất GTGT 10%. Chi phí vận chuyển thành phẩm gởi đi bán 300.000 trả bằng tiền mặt.
  2. Xuất kho thành phẩm bán tại kho 200 cái, chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 75.000/cái, thuế suất GTGT 10%, nếu khách hàng mua hàng tiếp trong tháng thì chiết khấu TM tính 2%/giá bán chưa thuế.
  3. Nhập kho thành phẩm 1.000 cái có giá thành thực tế 52.000/cái.
  4. TP gởi bán ở NV 1, khách hàng nhận được hàng nhưng chỉ chấp nhận mua 450 cái, trả lại 50 cái. DN đã đồng ý và nhập kho hàng bị trả lại.
  5. Giảm giá TP bán tháng trước 300.000, biết rằng tiền bán tháng trước chưa thu, VAT trả cho người mua 30.000
  6. Xuất TP gởi đại lý bán 200 cái, giá bán quy định chưa thuế 75.000/cái, thuế suất GTGT 10%, hoa hồng cho đại lý 5%/trị giá bán được chưa thuế
  7. Lô hàng gởi bán tháng trước khách hàng chấp nhận mua '/2, chưa trả tiền, giá bán chưa thuế 70.000/cái, thuế suất GTGT 10%, số hàng còn lại khách hàng trả lại, DN chấp nhận nhưng chưa nhận lại hàng.

Yêu cầu:

  1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

Xem thêm: thành lập công ty tnhh tại long biên  &&  thu hồi nợ xấu là gì?

Các tin cũ hơn