Bài tập kế toán kinh tế quốc dân mới nhất + đáp án 2020


Bài tập kế toán kinh tế quốc dân mới nhất + đáp án 2020

Dưới đây chúng tôi có sưu tầm được một số Bài tập kế toán kinh tế quốc dân mới nhất + đáp án 2020. Cực hay và chất đến từng con số, nghiệp vụ chia sẻ với các bạn là kế toán lương lai học tập nâng cao kỹ năng nghiệp vụ.

I. 2 Bài tập kế toán tiền lương mới nhất

Bài 1: Tài liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 12/N như sau: (đvt: l.OOOđ)
I. Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng: 79.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N:
1. Trà lương cho công nhân viên bằng chuyển khoản: 79.000
2. Tính ra tổng số tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: PX1 là 400.000; PX2 là 200.000
- Nhân viên gián tiếp: PX1 30.000; PX2 10.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 60.000
- Nhân viên bán hàng: 40.000
3. Tính ra tổng số tiền thường từ quỹ khen thưởng phải trà công nhân viên: 20.000
4. Tính ra tổng số tiền ăn ca phải trá cho công nhân viên trong tháng: 23.500; trong đó, CNSX phân xưởng 1: 15.000; phân xưởng 2: 500; nhân viên bán hàng: 2.000; nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000
5. Tính ra tiền trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng cho:
- Công nhân viên bị ốm đau: 4.000
- Nữ công nhân viên nghi sinh con: 3.000
6. Thưởng tiết kiệm vật liệu trong sàn xuất: PX1: 20.000; PX2; 10.000
7. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định
8. Các khoản khác khấu trừ vào lương của người lao động:
- Phải thu khác: 20.000
- Thuế thu nhập cá nhân: 10.000
9. Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho các cơ quan quản lý quỹ bàng chuyển khoản theo quy định
10. Chi KPCĐ bằng tiền mặt 1.580
11. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động:
- Lương 60% số phải trả trong tháng (chưa khấu trừ)
- Thanh toán hết BHXH và tiền thưởng cho công nhân viên
12. Nhận được tiền trợ cấp BHXH bàng chuyển khoản theo số tiền trợ cấp phải trả công nhân viên ở nghiệp vụ 5
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp trên

 Đáp Án Bài 1

(l) Nợ TK334: 79.000

 Có TK 112: 79.000
(2) Nợ TK 622: 600.000
PX1: 400.000
PX2: 200.000
Nợ TK 627:40.00
 PX1: 30.000
 PX2: 10.000
Nợ TK 641:40.000
Nợ TK 642:60.000
Có TK 334:740.000
(3) Nợ TK 3531: 20.000
 Có TK 334: 20.000
(4) Nợ TK 622-PX1: 15.000
Nợ TK 627-PX2: 500
Nợ TK 641: 2.000
Nợ TK 642: 6.000
Có TK 334: 23.500
(5) Nợ TK 3383: 7.000
Có TK 334: 7.000

(6) Nợ TK 622: 30.000  

Có TK 334:30.00

(7) Nợ TK 622: 600.000x23,5%=141.000

Nợ TK 627: 40.000x23,5%= 9.400

Nợ TK 641: 40.000x23.5%=9.400

Nợ TK 642: 60.000x23,5%=14.100

Nợ TK 334: 740.000x10.5%=77.700

Có TK 338: 740.000x34%=251.600

(8) Nợ TK 334:30.000

Có TK138: 20.000

Có TK 3335: 10.000

(9) Nợ TK 338: 33%x740.000=244.200

Có TK 112: 244.200

(10) Nợ TK 3382: 1.580

Có TK 111: 1.580

(11) Nợ TK 334: 740.000 X 0,6 + 7.000 + 20.000 + 30.000 = 501.000
Có TK 111:501.000
(12) Nợ TK 112: 7.000
Có TK 3383: 7.000
 
Bài 2: Tại doanh nghiệp K sản xuất có tài liệu tháng 9/N như sau:
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để tạm ứng lương kỳ 1 cho công nhân: 100 000 000
2. Chi tạm ứng lưcmg kỳ 1 cho CN: 100 000 000
3. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 9/N cho CBNV như sau:
- Lương CNSX: 120 000 000 trong đó tiền lương nghỉ phép: 1 000 000
- Lương NVBH: 1 000 000
- Lương NV quản lý: 14 000 000 trong dó lương nghỉ phép: 200 000
- Lương NVQL PX: 5 000 000
4. Trích trước lương nghỉ phép của CNSX theo tỉ lệ 2%
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo ti lệ quy định.
6. Trợ cấp tai nạn lao động, ốm đau phải trả: 1 200 000
7. Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quán lý bằng chuyển khoản theo quy định, đã nhận giấy báo nợ của NH.
8. Rút TGNH về quỹ TM để thanh toán lương kỳ 2 và các khoản khác: 26 500 000
9. Thanh toán tiền lương và các khoản khác: 26 500 000
10. Nhận tiền hoàn trả của cơ quan BHXH về số BHXH DN đã thực hiện chi trả tại đơn vị: 1 200 000
Y/c: Định khoản và phản ánh vào TK kế toán

Đáp án bài 2:

(1) Nợ TK 111: 100.000.000

Có TK 112: 100.000.000

(2) Nợ TK 334: 100.000.000

Có TK 111: 100.000.000

(3) Nợ TK 622: 119.000.000

Nợ TK 627: 5.000.000

Nợ TK 641: 1.000.000

Nợ TK 642: 14.000.000

Nợ TK 335: 1.000.000

Có TK 334: 140.000.000

(4) Nợ TK 622: 2 380 000
Có TK 335:2 380 000
(5) Nợ TK 622: 28 200 000 
Nợ Tk 627:1.175.000 
Nợ Tk 641:235.000 
Nợ Tk 642:3.290.000 
Nợ TK 334: 14.700.000
Có Tk 338:47.600.000
(6) Nợ TK 3383: 1.200.000
Có TK 334: 1.200.000
(7) Nợ TK 338: 47.600.000x 334/34
Có TK 112: 47.600.000x 334/34
(8) Nợ TK 111: 26.500.000
Có TK 112: 26.500.000
(9) Nợ Tk 111:26.500.000
Có TK 334: 26.500.000 
(10) Nợ TK 111: 1.200.000
Có Tk 3383: 1.200.000
 
NOTE: TK 335 chỉ được hạch toán đối với tiền lương nghỉ phép của công nhân trưc tiến sản xuầt nêu có trích trước.

II. Bài tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Bài 1: Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình đầu tháng 4/N như sau (đvt: l.OOOđ)
- Nguyên vật liệu tồn kho: 3,200kg, giá đơn vị 120/kg
- Nguyên vật liệu đang đi đường: 1.600kg, giá đơn vị 122/kg
- Nguyên vật liệu thuê gia công: 1.200kg, giá đơn vị 115/kg
Trong tháng 4/N có cac nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 2/4 công ty mua nhập kho 2.000kg, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 136,4/kg. Công ty đa thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiên mặt theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 6.600.
2 Ngày 4/4 công ty xuất kho 3.400kg sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó 2.900kg sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, 500 kg sử dụng gián tiêp cho sản xuât
3 Ngày 7/4 số nguyên vật liệu đi đường kì trước được nhập kho. Hóa đơn vận chuyển có thuê GTGT 10% là 5.500, công ty trừ vào tiền tạm ứng của cán bộ thu mua.
4. Ngày 9/4, công ty xuất 900kg thuê công ty ABC gia công chế biến
5 Ngày 12/4 công ty nhận vốn góp bằng nguyên vật liệu 1.000kg. Giá thỏa thuận ghi trên biên bản giao nhận là 125/kg
6. Ngày 14/4 công ty xuất 1.200kg để bán. Giá bán của nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT 10% là 145/kg, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
7 Ngày 15/4 công ty thu mua nguyên vật liệu nhập kho 1.500kg nhưng chưa nhận được hóa đơn, kê toán ghi sổ theo giá tạm tính là 125/kg
8 Ngày 18/4 công ty xuất 2.000kg để góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát XYZ, giá thỏa thuận giữa các bên là 137/kg
9 Ngày 20/4 số nguyên vật liệu thuê gia công tháng 3 đã hoàn thành nhập kho 1.200kg. Hóa đơn do bên gia công phát hành có thuế GTGT 10% ĩà 4.400. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt
I. 100, trong đó thuế GTGT 10%.
10 Ngày 22/4 công ty nhận được hóa đơn của nguyên vật liệu ở ngày 15/4, giá hóa đơn chưa có thuê
GTGT 10% là 125/kg. Công ty đă thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng
II. Ngày 25/4, công ty xuất 1,800kg cho sản xuất sản phẩm
12 Ngày 27/4 công ty kiểm kê kho phát hiện thiêu 12kg nhưng chưa xác đinh được nguyên nhan
13 Ngày 29/4 công ty mua 1 .OOOkg nguyên vật liệu, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 124/kg. Điều kiện thanh toan là tín dụng thương mại 20 ngày kể từ ngày mua với chiết khâu thanh toán 0,8%. Cuối tháng công ty chưa nhận được nguyên vật liệu.
14. Ngày 30/4 công ty quyết định xử lý giá trị nguyên vật liệu thiếu như sau: yêu cầu thù kho bồi thường trách nhiệm vật chất bằng cách trừ lương 600, số còn lại được tính vào giá vòn hàn bán của tháng 4/N.
 
Yêu cầu:
1. Tính giá NVL xuất và tồn kho theo các phương pháp:
-FIFO
- Bình quân cuối kỳ trước
- Bình quân sau mỗi lần nhập
- Bình quân cả kì dự trữ
- Phương pháp giá hạch toán (giá hạch toán của NVL tháng 4/N là 125/kg)
2. Định khoản trong trường hợp công ty xuất kho theo phương pháp FIFO
3. Giả sử ngày 22/4 giá hóa đơn NVL ở ngày 15/4 chưa có thuế GTGT 10% là 123/kg thì kê toán ghi sổ như thế nào?
4. Giả sử giá thỏa thuận của NVL ở ngày 18/4 là 119/kg thì định khoản sẽ thay đổi như thế nào?
5. Giả sử ngày 12/5, công ty nhận được NVL đã mua ở ngày 29/4 thì hạch toán như thế nào? Biết công ty thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản và nhận chiêt khâu thanh toán được hương băng tiền mặt
 
Đáp án:
 
Yêu cầu 1:

- Phương pháp FIFO

Ngày

 

Nhập

Xuất

 

rồn

Nội dung

SL

ĐG

TT

SL

ĐG

TT

SL

TT

'A

Tồn đẩu tháng

 

 

 

 

 

 

3.200

384.000

2/4

Nhập kho

2.000

127

254.000

 

 

 

5.200

638.000

4/4

Xuất kho

 

 

 

3.200

200

120

127

384.000

25.400

2.000

1.800

254.000

228.600

7/4

Nháp kho

1.600

125,125

200.200

 

 

 

3.400

428.800

9/4

Xuất kho

 

 

 

900

127

114.300

2.500

314.500

12/4

Nhâp kho

1.000

125

125.000

 

 

 

3.500

439.500

14/4

Xuất kho

 

 

 

900

300

127

125,125

114.300

37.537,5

2.600

2.300

325.200

287.662,5

15/4

Nháp kho

1.500

125

187.500

 

 

 

3.800

475.162,5

18/4

Xuất kho

 

 

 

1.300

700

125,125

125

162.662,5

87.500

2500

1.800

312.500

225.000

20/4

Nháp kho

1.200

119,17

143.000

 

 

 

3.000

368.000

25/4

Xuât kho

 

 

 

1.800

125

225.000

1.200

143.000

27/4

Thiếu (giống XK)

 

 

 

12

119,17

1.430

1188

141.570

29/4

Chưa nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tống

7.300

 

909.700

9.312

 

1.152.130

1188

141.570

 
- Phương pháp bình quăn cuối kì trước (chính là đầu kì này)
Giá trị NVL xuất = 9.312 X 120= 1.117.440
Giá trị NVL tồn cuối tháng = 384.000 + 909.700 - 1.117.440 = 176.260
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Sau ngày 2/4=(384.000 + 254.000)/(3.200 + 2.000)= 638.000/5.200=122,7/kg
Giá trị xuất kho ngày 4/4=3.400 x 122,7=417,180
Giá trị đơn vị bình quân sau 7/4=(638.000 - 417.180 + 200.200)/(5.200-3.400 + 1.600)= 123,8/kg
Các lần sau tương tự.
- Phương pháp bình quân cả kì dự trữ
Giá trị bình quân cả kỳ = (384.000 + 909.700)/(3.200 + 7.300) = 123,21/kg
Giá trị NVL xuất= 9.312 x123,21=1.147.331.52
Giá trị NVL tồn cuối tháng = 384.000 + 909.700 - 1.147.331.52= 146.368,48/kg
- Phương pháp giá hạch toán
Hệ số giá = (384.000 + 909.700)/[(3.200 + 7.300) X 125] = 0.986 Giá trị thực tế NVLxuất = 9.312x 125x0,986= 1.147.704
Giá trị thực tế NVL tồn cuối kỳ = 384.000 + 909.700 - 1.147.704 = 145 996
 
Yêu cầu 2:
(la) Nợ TK 152: 248.000 NợTK 133:24.800
Có TK 112: 272.800
(lb) NợTK 152: 6.000 NợTK 133:600
CÓTK 111: 6.600 (2) NợTK 621: 348.000 
Nợ TK 627: 300 X 120 + 200 X 127 = 61.400
Có TK 152:409.400
(3a)NợTK 152: 1.600 X 122= 195.200
CÓTK 151: 195.200
(3b)NợTK 152:5.000
NợTK 133:500
CÓTK 141:5.500
(4) Nợ TK 154:114.300
CÓTK 152: 114.300
(5) NợTK 152: 125.000
CÓTK4II: 125.000
(6a)NợTK 632: 151.837,5
TK 152: 151.837,5
(6b)NợTK 111: 1.200X 145 X 1,1 = 191.400
Có Tk : 511: 174.000 Có Tí 3331: 17.400
(7) Nợ TK 152: 1.500 X 125 = 187.500
CÓ TK 331: 187.500
(8) Nợ TK 2:2: 2.000 X 137 = 274.000
Cố TK: 152:250.162,5 
Có TK: 711:23.837,5 
(9a) Chi phi gía'công 
Nợ TK 54:4.000 
NợTK 33:400 
CỎ TK: 331: 4.400 
(9b) Chi phi gia công 
Nợ TK 54:1.000 
NợTK 33:100
Có TK331: 4.400
9b Nợ TK152: 143.000 
CÓ TK 154: 143.000 
(10a)NợTK 152: 187.500 
NợTK 133:18.750 
Cỏ TK: 331: 187.500x 1,1 =206.250 (
10b)NợTK 331:206.250 
Có TK. 3411:206.250
(11) NợTK 621:225.000
Có TK 152: 225.000
(12) Nợ TK 1381: 1.430
Có TK. 152: 1.430
(13) Nợ TK 151: 124.000 
 
Yêu cầu 3:
NợTK 133: 1.500 X 123 X 0,1 = 18.450
Cò TK 331: 15.450
CóTK 152: 1.500x2 = 3.000
Yêu cầu 4:
Nợ TK 222:2.000 X 129 = 238.000 N
ợTK 811:12.162,5
Có TK 152: 250.162,5
Yêu cầu 5:
(1) NợTK 152: 124.000
CÓTK 151: 124.000
(2) NợTK 331: 136.400
CÓTK 112: 136.400
(3) Nợ TK 111: 136.400 X 0,008 = 1.091,2
Có TK 515: 1.091,2
 
Bải 2: Tại m3! doanh nghiệp có vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 5.000kg, dơn giá 42.000đ/kg, đan° đi đưỉmg 1.500 cg, dơn giá 41.000đ/kg
Trong kì có I ác biến động như san:
1.Xuất 2.5011 kg cho sán xuất sản phẩm
2.Hàng đi di 'ừng về nhập kho dù 1,500kg
3.Xuất 3.00! kg cho săn xuất sản phầm
4.Mua nhập kho 3,200kg, dơn giá ghi trên hóa đơn chưa có thuế 10% !à 41,500đ tiền hàn<T chưa thanh toán cho nhà cung cắp. Chi phí vần chuyền bốc dỡ thanh toán bẳng tiền mặt 960.000đ
5.Xuất trà lạ 200kg vật liệu A mua ớ nghiệp vụ 4 do không dám báo chất lượng
6.Xuất 2.70C kg cho sàn xuất sản phẩm
7.Vay ngăn hạn ngân hàng, mua 1.900kg vật liệu A, đã nhập kho. Tồng giá mua bao gồm thuế GTGT 10% 1188,825.000đ, chi phí bào quán chưa thanh toán có thuế GTGT 10% là 418.000đ
8.Xuất 2.20Ckg cho sản xuất sàn phẩm
9.Mua 2.600 íg vật liệu A, cuối kỳ chứng từ đâ về, hàng chưa về, dơn giá cú thuế GTGT 10% là 45.100đ, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyền khoản
10.Nhận vốn góp liên doanh 1,000kg vật liệu A dã nhập kho theo đơn giá thỏa thuận là 42.500đ
YỀu cau: Địr h khoản cảc nghiệp vụ kinh tê trên biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp FIFO
 
Đáp án: 
(1) Nợ TK 621:2.500x42 =105.000
Có TK 152: 105.000
(2) Nợ TK. 152: 1.500x41 =61.500
CỎ TK8 151:61.500
(3) Nợ TK 621:2.500x42+ 500x41 = 125.500
CÓTK 152: 125.500
(4a)NợTK 152:3.200x41,5= 132.800
NợTK 133: 13.280
CÓTK 331: 146.080
(4b) Nợ TK 1.12:960
CóTK 111:960
(5) NợTK 331: 9.130
Có TK 152:200 x41,5 = 8.300
Có TK 133: 830
(6) NợTK62l:1.000x41 + 1.70ŨX (132.800-8.300+ 960X3000= 112.094
CÓTK. 152: 112.094
(7a) Nợ TK 152: 80.750 NợTK 133: 8.750
Có TK 3411:88.825
(7b) Nợ TK 152:380
NợTK 133:38
CóTK 331:418
(8) Nợ TK 621: !.300x( 132.800 - 8.300 + 960)/3000 + 900x(80.750+380)/1.900 = 92.796
CÓTK 152:92.796
(9) Nợ TK 151: 106.600
NỢTK 133:10.660
Có TK. 112: 117.260
(10) NợTK. 152:42.500
Có TK 411:42.500 
 
Bài 3: Doanh nghiệp sán xuất H, áp dụng tinh thuế GTGT theo phương pháp khắu trừ và kể toán nguyên vặt li ;u A theo phương pháp kiểm kê định ki có tinh hlnh như sáu: (đvt: I.OOOđ)
I. Tình hình 1 ật liệu A đầu kỳ Tồn kho: 10.000kg, don giá 35
Đang di dười g 7.000kg, don giá 35 (về nhập kho đầu tiên trong tháng)
II. Tinh hình rong kỳ
1. Nhận dược hóạ đơn mua 13.000kg vật liệu A tìr công ty T, đon giá mua clura có thuế GTGT' 36, thuế suất huế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bẳng tiền gửi ngân hàng. Vật liệu A cũa hỏa đơn 1 ày đa nhập kho trong kỳ
2. Nhận được hóa đcm mua 20.000kg vật liệu A từ cõng ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT 35 5. Doanh nghiệ)' đã ứng tiền cho công ty V từ kì trước: 10.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, doanh nghiệp thanh :oán cho công ty V bàng tiền mặt. Vật liệu A cùa hóa đcm này đã nháp kho trong kỳ.
3. Nhận được hóa đcm mua 30.000kg vật liệu A từ công ty Q, đơn giá mua chưa cò thuế GTGT 35,2. Doanh I ghiệp thanh toán cho còng ty Q bàng tiền mặt: 10.000. số còn lại trả bằng tiền vay ngăn hạn. Sô rật liệu A của hóa dơn này dược chuyền thắng đển phân xưởng sàn xuất dể che biến sán phẩn I
4. Nhận được hóa đơn mua 10.000kg vật liệu A từ công ty p, don giá mua chưa có thuế GTGT: 35,8. Doanh r ghiệp chưa trá tiên và đén cuối tháng số vật liệu A cim hóa đơn này chưa về đến doanh nghiệp
III. Kết quả k ềm kè vật liệu A cuối kỳ:
-Vật liệu A ti in kho: 2Q.000kg
- Vật liệu A đ tng đi đường: 10,000kg (thuộc nghiệp vụ4)
Yêu cầu: ĐỊm khoán biết công ty áp dụng tinh giá xuất kho theo phương pháp FIFO
 
Đáp án:
TỔng sà luợní; xuắt kho = 10.000 + 7.000 + 13.000 + 20.000 + 30.000 - 20.000 = 60.000 (kg)
Tổng giá xuất kho = 10.000 X 35 + 7.000 X 35 + 13.000 X 36 + 20.000 x35 5 + 10 000 X 35 2 = 2,125.000 (ngùn đồng)
Giá trị tồn khe = 20.000 X 35,2 = 704.000
Nêu đè theo ihương phãp bình quản cả kì dự trữ:
Giá đơn vị b nh quân = (10.000x35 + 7.000x35 + 13.000x36 + 20,000x35,5 + 30 000x35 2 + 10.000x35,8/90.000 = 35,41 (nghin đồng)
Tống giá XK = 35,41.X 60.000 = 2.124.600 (nghìn đồngl
Định khoán:
Tồn đẩu kỳ:
Nợ TK 6111: 10.000 X 35 + 7.000 X 35 = 595.000
Có TK 152: 10.000 X 35 = 350.000
Co TK 151:7.000x35 =245,000 Trong kỳ:
(1) NợTK 6111: 13.000x36 = 468.000
NợTK 133:46.800
CÓTK 112:514.800
(2) NợTK 6111: 20.000 X 35,5 = 710.000
NợTK 133:71.000
CỚTK331: 10.000
Có TK 111:771.000
(3) NợTK 6111: 30.000 X 35,2 = 1.056.000
NựTK 133: 105.600
CÓTK 111:10.000
Có TK 3411: 1.151.600
(4) NợTK 6111: 10.000 x35,8 = 358.000
Nợ TK 133:35.800
Có TK 33.1: 393.800
(5) Nợ TK 152: 704.000
NợTK 151:10.000x35,8 = 358.000
Có TK. 611 í: 1.062.000
(6) NựTK 621:2.125.000
Có TK 6111:2.125.000 
 

Các tin cũ hơn