Bài tập tài chính doanh nghiệp năm 2021


Phần I: Thông tin bài tập kế toán doanh nghiệp

Với mục đích hỗ trợ, đồng hành cùng sinh viên đang học mon kế toán tài chính doanh nghiệp. Thanhlapdn.vn chia sẻ 15 bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp mới nhất cùng với đó là đáp án, lời giải chi tiết từng để các bạn cùng tham khảo, đối chiếu.

Bài số 1
Doanh nghiệp X dự định đầu tư 1.000 triệu đồng vào một phân xưởng sản xuất mới; trong đó, đầu tư về TSCĐ là 800 triệu đồng và đầu tư về vốn lưu động thường  xuyên  là  200  triệu  đồng.  Công  suất  theo  th iết  kế  của  phân  xưởng  là 5.500 sản phẩm/năm. Chi phí cố định kinh doanh chưa kể chi phí khấu hao là 100 triệu đồng/năm. Chi phí biến đổi cho một sản phẩm là 50.000 đồng, giá bán một sản phẩm (chưa có thuế giá trị gia tăng) là 100.000 đồng. 
1.  Hãy  cho  biết  doanh  nghiệp  có  hoà  vốn  không  nếu  doanh  nghiệp  sử dụng hoàn toàn vốn chủ sở hữu để đầu tư?.
2. Nếu doanh nghiệp đầu tư 50%, hoặc đầu tư hoàn toàn bằng vốn vay với lãi suất 10%/năm. Khi đó doanh nghiệp có hoà vốn không?
Biết  rằng:  doanh  nghiệp  áp  dụng  phương  pháp  khấu  hao  đường  thẳng; thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ là 8 năm và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Bài số 2
Công ty X chuyên sản xuất linh kiện điện tử có tài liệu sau: 
I. Tài liệu năm báo cáo: 
1.  Sản lượng tiêu thụ trong  năm là 50.000 linh kiện với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 120.000 đồng/ linh kiện. 
2. Chi phí sản xuất kinh doanh: 
- Tổng chi phí cố định: 200 triệu đồng.
- Chi phí biến đổi: 115.000 đồng/ linh kiện.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1.  Đầu năm, doanh  nghiệp dự kiến đổi mới dây chuyền công nghệ nâng cấp tài sản cố định và do vậy phải đầu tư tăng thêm 350 triệu đồng (Giả định thời gian thực hiện công việc này là không đáng kể). 
2.  Việc thực hiện việc đổi mới này có thể giảm bớt được chi phí biến đổi là 1.000 đồng/ linh kiện, đồng thời có thể tăng thêm sản lượng sản xuất và tiêu thụ lên mức 60.000 linh kiện với giá bán như năm trước.
Yêu cầu:
a)  Hãy xem xét sản lượng hoà vốn trước lãi vay năm kế hoạch có sự thay đổi nào không so với năm báo cáo? 
b)  Phân phối lợi nhuận trước lãi vay và thuế năm kế hoạch thay đổi như thế nào so với năm báo cáo? 
c) Theo tính toán của một nhà quản lý công ty, nếu năm kế hoạch công ty thực hiện đổi mới công nghệ như đã nêu đồng thời giảm bớt giá bán đi 1.000 đồng/linh kiện thì có thể tăng thêm được lượng tiêu thụ là 10.000 linh kiện. Hãy cho biết công ty có nên thực hiện như vậy không?
Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định bình quân là 10%/năm.
Bài số 3
Công ty chế biến lâm sản B mua một thiết bị sấy gỗ của Nhật Bản theo giá FOB tại cảng Osaka là 150.000 USD bằng vốn vay của VietcomBank với lãi suất 5%/năm. Trọng lượng của thiết bị (kể cả bao bì) là 100 tấn. Chi phí vận chuyển thiết bị từ cảng Osaka về cảng Hải Phòng là 50 USD/tấn. Phí bảo hiểm thiết bị trên đường vận chuyển là 2%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thiết bị về tới công ty là 30 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác là 28 triệu đồng. Thời gian kể từ khi mở L/C cho tới khi đưa thiết bị vào làm việc là 12 tháng (thời hạn vay vốn theo hợp đồng tín dụng là  12 tháng và trả lãi 1 lần cùng vốn gốc). Thiết bị này khi nhập khẩu về phải chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20% và chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất 5%.
Tỷ giá ngoại tệ là 20.000 đ/USD tại thời điểm vay, tỷ giá này có sự biến động không đáng kể. 
Dựa theo hồ sơ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật của thiết bị, công ty xác định thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 5 năm 
Biết rằng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
1.  Xác định nguyên giá của thiết bị sấy gỗ nhập khẩu?
2.  Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng?
3.  Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh?
Bài số 4
Công ty X chuyên sản xuất sản phẩm A có tài liệu sau: 
A. Tài liệu năm báo cáo: 
1. Tổng nguyên giá tài sản cố định có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh ở đầu năm: 1.500 triệu đồng, trong đó nguyên giá TSCĐ phải khấu hao: 1.400 triệu đồng. Giá trị hao mòn luỹ kế ở đầu năm: 400 triệu đồng
2. Sản lượng tiêu thụ trong năm là 50.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 150.000 đồng/sản phẩm. 
3. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
a) Tổng chi phí cố định (chưa kể chi phí khấu hao TSCĐ): 80 triệu đồng 
b) Chi phí khấu hao TSCĐ: 140 triệu đồng 
c) Chi phí biến đổi: 140.000 đồng /sản phẩm 
4. Trong năm không có sự biến động tăng giảm nào về tài sản cố định. 
5. Vốn lưu động bình quân trong năm là: 500 triệu đồng 
B. Tài liệu năm kế hoạch 
1.  Tháng 1 doanh nghiệp dự kiến đầu tư nâng cấp dây chuyền công nghệ và phải đầu tư thêm 600 triệu đồng (thời gian nâng cấp không đáng kể).
2.  Việc thực hiện đổi mới này có thể giảm bớt được chi phí biến đổi là 
2.000 đồng/sản phẩm, đồng thời có thể tăng thêm sản lượng sản xuất và tiê u thụ lên mức 60.000 sản phẩm.
3. Tổng chi phí cố định kinh doanh chưa kể chi phí khấu hao TSCĐ và giá bán vẫn như năm trước.
4. Vốn lưu động dự kiến chu chuyển tăng thêm được 1 vòng so với năm báo cáo. 
Yêu cầu:
a)  Hãy  xem  xét  sản  lượng  hoà  vốn  năm  kế  hoạch  có  sự  thay  đổi  nào không so với năm báo cáo? 
b)  Lợi nhuận trước lãi vay  và thuế năm kế hoạch thay đổi như thế nào so với năm báo cáo? 
c)  Hãy  xác  định  tỷ  suất  lợi  nhuận  trước  lãi  vay  và  thuế  trên  vốn  kinh doanh của năm báo cáo và năm kế hoạch? 
Biết rằng:  Tỷ lệ khấu hao bình quân các loại TSCĐ của doanh nghiệp là 10%/năm.
Bài số 5
Một công ty cổ phần chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tình hình sau:
1. Tổng số vốn kinh doanh ở cuối năm N là 5000 triệu đồng; trong đó: số vốn vay là 2000 triệu đồng, lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
2.  Công  ty  dự  kiến  trong  năm  tới  (năm  N+1)  sẽ  sản  xuất  và  tiêu  thụ 50.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT là 200.000 đồng/sản phẩm. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm như sau:
- Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm là 150.000 đồng/sản phẩm.
- Tổng chi phí cố định kinh doanh là 200 triệu đồng.
3.  Công ty hiện đang xem xét dự án đầu tư nâng cấp dây truyền thiết bị sản  xuất  với  số  vốn  đầu  tư  vào  TSCĐ  là  300  triệu  đồng  (không  cần  bổ  sung VLĐ). Thời gian nâng cấp thiết bị coi như không đáng kể. Toàn bộ chi phí đầu tư nâng cấp này sẽ khấu hao trong 3 năm theo phương pháp đường thẳng.
4.  Nếu thực hiện  việc  đầu  tư trên, số sản  phẩm  tiêu thụ và  giá  bán  sản phẩm trong năm tới vẫn như dự kiến, nhưng chi phí biến đổi/đơn vị sản phẩm sẽ giảm 10% so với trước khi đầu tư.
Yêu cầu:
1.  Tính  tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP)  trước khi thực hiện đầu tư và sau khi thực hiện đầu tư?
2.  Nếu công ty quyết định vay vốn ngân hàng với lãi suất 10%/năm để thực hiện dự án đầu tư này thì tỷ  suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) là bao nhiêu?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.
Bài số 6
Công ty  X  cần  mua một  xe  ô  tô tải  loại 3  tấn, đang  cân nhắc  lựa  chọn phương thức thanh toán do bên bán đưa ra như sau:
-  Phương thức 1: phải trả số tiền là 300 triệu đồng nếu trả toàn bộ tiền hàng một lần vào thời điểm nhận xe.
-  Phương thức 2: phải trả số tiền là 400 triệu đồng nếu trả làm 4 lần, mỗi lần trả 100 triệu đồng. Kỳ trả tiền theo thỏa thuận lần lượt là 1 năm, 2 năm, 3 năm và 4 năm kể từ lúc nhận xe.
Theo bạn, công ty  X nên mua xe theo phương thức thanh toán nào, biết rằng lãi suất ngân hàng ổn định là 15%/năm theo phương thức tính lãi kép và công ty có khả năng thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng. 
Bài số 7
Công ty X đang lập kế hoạch đầu tư vào một loại chứng khoán có tài liệu dự kiến như sau:

Hãy cho biết tỷ suất sinh lời trung bình và cho biết mức độ rủi ro khi đầu tư loại chứng khoán này?
Bài số 8
Công ty M đang xem xét việc đầu tư vào một trong 2 cổ phiếu thường. Dự tính xác suất và tỷ suất sinh lời của hai cổ phiếu này như sau:
Dựa trên mức độ rủi ro và tỷ suất sinh lời, hãy cho biết công ty nên lựa chọn đầu tư vào cổ phiếu nào thì tốt hơn? 
Bài số 9
Theo dự đoán của các nhà đầu tư thì tỷ suất sinh lời của 2 loại cổ phiếu A và B vào năm 2008 sẽ thay đổi theo phân bố xác suất sau:

Yêu cầu:
a) Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng của mỗi loại cổ phiếu?
b) Đầu tư vào cổ phiếu nào sẽ có nhiều rủi ro hơn? Vì sao?
c)  Giả định có một nhà đầu  tư quyết định đầu tư 60% vào cổ phiếu A và 40% vào cổ phiếu B. Hãy xác định rủi ro của danh mục đầu tư trên?
Bài số 10
Ông A đang xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu: X và Y. Sau khi liên hệ với công ty chứng khoán Kim Long, ông có được thông tin về tỷ su ất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời kỳ vọng của hai cổ phiếu trên như sau:
Để hạn chế rủi ro, ông A quyết định đầu tư vào một danh mục trị  giá 120 triệu đồng gồm 58% cổ phiếu X và 42% cổ phiếu Y. Với tư cách là nhà tư vấn tài chính, bạn hãy giúp ông A xác định:
a) Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên?
b) Rủi ro của danh mục đầu tư tăng hay giảm so với đầu tư vào một trong hai  cổ  phiếu  cá  biệt?  Biết  rằng  hệ  số  tương  quan  tỷ  suất  sinh  lời  giữa  hai  cổ phiếu X và Y là 0,3.
Bài số 11
Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư xây dựng thêm 1 phân xưởng và có tài liệu như sau: 
1. Dự toán vốn đầu tư: 
- Đầu tư vào TSCĐ là 200 triệu đồng 
-  Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh thu thuần . Toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay 1 lần.
2. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
3. Doanh thu thuần do phân xưởng đưa lại dự kiến hàng năm là 400 triệu đồng 
4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng 
- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần 
- Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 60 triệu đồng/năm.
5. Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý là không đáng kể.
6. Số VLĐ ứng ra dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4 
7. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.
Yêu cầu:
a) Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án?
b)  Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án? Dựa trên tiêu chuẩn này cho biết có nên lựa chọn dự án không?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm 
Bài số 12
Một công ty đang xem xét khả năng đầu tư một trong hai dự án sau:
-  Dự án A có vốn đầu tư ban đầu là 3.600 triệu đồng, thời gian hoạt động là 10 năm và tạo ra thu nhập ròng mỗi năm là 800 triệu đồng.
-  Dự án B có vốn đầu tư ban đầu là 1.500 triệu đồng và tạo ra thu nhập ròng mỗi năm là 370 triệu đồng trong 10 năm.
Yêu cầu:
a)  Công  ty  nên  lựa  chọn  dự  án  nào  nếu  xét  theo  tiêu  chuẩn  NPV?  tiêu chuẩn IRR?
b)  Hãy xác định tỷ suất chiết khấu làm cân bằng NPV của hai dự án trên 
và xác định giá trị NPV tại điểm cân bằng?
Biết rằng:  Chi phí sử dụng vốn của công ty là 12%. Cả 2 dự án đều thực 
hiện bỏ vốn đầu tư toàn bộ một lần.
Bài số 13
Công ty cổ phần A đang xem xét một dự án đầu tư xây dựng một phân xưởng mới sản xuất sản phẩm H. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm. Tài liệu liên quan đến dự án như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ là 1200 triệu đồng (bỏ vốn ngay một lần), vốn lưu động thường xuyên bằng 20% doanh thu thuần.
2. Dự kiến sản lượng sản xuất và tiêu thụ của dự án như sau:
3.  Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế gián thu là 900.000 đồng/sản phẩm
4. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao TSCĐ): 100 triệu đồng
- Chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần
5. TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao trong 4 năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh (2 năm cuối khấu hao theo phương pháp đường thẳng). Giá trị thu hồi thanh lý là không đáng kể.
6. Số vốn lưu động dự kiến thu hồi toàn bộ một lần vào cuối năm thứ 4.
Yêu cầu:
Theo tiêu chuẩn NPV hãy cho biết công ty có nên thực hiện dự án đầu tư không? Giải thích ý nghĩa của kết quả vừa tính được?
Biết rằng:   - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%/năm,
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài số 14
Công ty H đang xem xét một dự án đầu tư có vòng đời của dự án là 5 năm, các tài liệu liên quan như sau: 
1.  Dự toán vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ là 1.000 triệu đồng, đầu tư về vốn lưu động thường xuyên là 200 triệu đồng.
2.  Cuối năm thứ 2 sẽ đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất chi phí nâng cấp 300 triệu đồng. Theo đó  vốn  lưu  động thường xuyên bổ  sung  thêm  là  50 triệu đồng.
3.  Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ trong các năm khi thực hiện dự án như sau:
Năm 1: 8.000 sản phẩm       Năm 2: 8.000 sản phẩm
Năm 3: 10.000 sản phẩm      Năm 4: 10.500 sản phẩm
Năm 5: 10.500 sản phẩm
Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế GTGT là: 100.000 đồng/sản phẩm
4. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định(chưa kể khấu hao TSCĐ): 50 triệu
- Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm bằng 50% giá bán chưa có thuế.
5.  TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao  theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh (hai năm cuối áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng), hệ số điều chỉnh bằng 2,0. Số vốn đầu tư nâng cấp dây chuyền được thu hồi đều nhau trong 3 năm cuối mỗi năm là 100 triệu đồng. Giá trị thanh lý TSCĐ ước tính ở năm cuối cùng khi thực hiện dự án là 30 triệu đồng.
6.  Số vốn lưu động dự kiến sẽ thu hồi vào cuối năm  cuối cùng khi thực hiện dự án.
Yêu cầu:
Theo tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần, hãy cho biết dự án có được chấp thuận đầu tư không?
Biết rằng:   - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Bài số 15
Công ty Ezzell có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn)    : 45%
- Vốn chủ sở hữu    : 55% (không kể cổ phần ưu đãi)
Tổng cộng      : 100%
Công ty dự kiến, trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 2,5 triệu USD. Thời gian vừa qua, Công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,6 của lợi nhuận và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0$- 500.000$ 9% 
Từ 500.001$ -900.000$ 11% 
Từ 900.001$ trở lên    13% 
Thuế suất thuế thu nhập là 40%; giá thị trường hiện hành của 1 cổ phần là 22$;  lợi  tức  1  cổ  phần  năm  trước  là  2,20$  và  tỉ  lệ  tăng  cổ  tức  mong  đợi  là 5%/năm. Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10%. Trong năm tới, Công ty có các cơ hội đầu tư như sau:

Yêu cầu:
Xác định những dự án nào được chấp nhận. Để xem xét, hãy phân tích bằng cách trả lời các câu hỏi sau: 
1.  Có bao nhiêu điểm gãy của đường chi phí cận biên. Tại quy mô vốn nào thì điểm gãy xuất hiện ? Nguyên nhân?
2. Xác định chi phí bình quân sử dụng vốn trong mỗi khoảng gãy? 
3. Tính IRR của dự án 1 và 3.
4. Dự án nào là dự án được chấp nhận.

Phần II: Hướng dẫn giải, đáp án

Bài số 1
Yêu cầu: Nắm chắc công thức xác định sản lượng hoà vốn kinh tế, sản lượng hoà vốn tài chính, nội dung chi phí cố định, chi phí biến đổi.
Đáp số:
1. QHV= 4000 sp => hoà vốn
2. Nếu đầu tư 50% vay nợ: QHV=5000 sp => hoà vốn
Nếu đầu tư hoà toàn vốn vay: QHV= 6000 sp => không hoà vốn 
Bài số 2
Yêu cầu:  Nắm chắc cách xác định sản lượng hoà vốn, lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT).
Đáp số:
a) QHV0= 40.000 sản phẩm 
QHV1= 39.166 sản phẩm 
b) EBIT1 tăng 75 triệu đồng 
c) Xác định EBIT1 trên cơ sở đó đưa ra kết luận.
Bài số 3
Yêu cầu: Nắm chắc cách xác định nguyên giá TSCĐ và số tiền khấu hao TSCĐ theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. 
Đáp số
1. Nguyên giá thiết bị: = 4.000 triệu đồng 
2.  Tự xác định số tiền trích khấu hao hàng năm  theo phương pháp số dư giảm dần.
Bài số 4
Yêu cầu:
-  Nắm chắc cách xác định sản lượng hoà vốn, lợi nhuận trước lãi vay và thuế
-  Nắm chắc cách xác định tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh. 
Đáp số:
a) Q0= 22.000 sản phẩm 
Q1= 23.333 sản phẩm 
b) EBIT năm kế hoạch tăng 160 triệu đồng so với năm báo cáo.
c) Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên VKD:
Tso = 18,3 %
Ts1= 25,54 %
Bài số 5
Yêu  cầu:  Nắm  chắc  cách  xác  định  Tỷ  suất  sinh  lời  kinh  tế  của  tài  sản (BEP); tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE).
Đáp số:
1. Trước khi đầu tư: BEP= 46% Sau khi đầu tư: BEP= 56%
2. Nếu đầu tư bằng vốn vay: ROE = 62%
Bài số 6
Yêu cầu: Nắm chắc cách xác định giá trị hiện tại của khoản tiền, một chuỗi tiền tệ đồng nhất.
Đáp số:
PV1 = 300 triệu đồng
PV2 = 285,33 triệu đồng.--> Lựa chọn cách 2.
Bài số 7
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của một khoản mục đầu tư.
Đáp số:
- TS sinh lời kỳ vọng = 13%.
- Phương sai: = 178,9%
- Độ lệch chuẩn = 13,3% => biên độ dao động xoay quanh tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 13%, => rủi ro cao.
Bài số 8
Yêu cầu:  Nắm vững cách xác định phương sai và độ lệch chuẩn của một danh mục đầu tư.
Đáp số: Cổ phiếu A được lựa chọn.
Bài số 9
Yêu cầu:  Nắm vững cách xác định phương sai và độ lệch chuẩn của một danh mục đầu tư. Căn cứ đánh giá mức độ rủi ro của khoản mục đầu tư.
Cách giải:
a) Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu A:0,25 x 20% + 0,5 x 30% + 0,25 x 40% = 30%
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu B: 0,25 x 20% + 0,5 x 25% + 0,25 x 30% = 25%
b) Phương sai và độ lệch tiêu chuẩn của cổ phiếu A:

Phương sai và độ lệch tiêu chuẩn của cổ phiếu B:

Vì hai cổ phiếu này có tỷ suất sinh lời kỳ vọng khác nhau, nên để so sánh mức độ rủi ro, ta phải sử dụng hệ số phương sai:
2357 , 030071 , 7
 
ACV 1414 , 025536 , 3
BCV Vì CVA>CV
B => Cổ phiếu A có mức độ rủi ro cao hơn cổ phiếu B
c. COV(A,B) = 0,25 x (-10) x (-5) + 0,5 x 0 x 0 + 0,25 x 10 x 5 = 25
Phương sai của danh mục: (0,6)2x 50 + (0,4)2x 12,5 + 2 x 0,6  x 0,4 x 25 = 32 
Độ lệch chuẩn: 5,66%
Bài số 10
Yêu cầu:  Nắm vững cách xác định TSSL kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của một chứng khoán và danh mục đầu tư. Căn cứ đánh giá mức độ rủi ro của danh mục đầu tư.
Đáp số :
a) Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục = 16,91%
b) Phương sai của danh mục = 25,2785
Độ lệch chuẩn danh mục: 5,03%
Hệ số phương sai của cổ phiếu X = 0,261
Hệ số phương sai của cổ phiếu Y = 0,4481
Hệ số phương sai của danh mục = 0,2975
Rủi ro của danh mục tăng lên so với chỉ đầu tư vào cổ phiếu X và giảm đi so với chỉ đầu tư vào cổ phiếu Y
Bài số 11
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định dòng tiền của dự án đầu tư; giá trị hiện tại thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án đầu tư.
Cách giải:
1. NPV của dự án? 
- VLĐ = 400tr x 15% = 60 triệu đồng 
- Tổng chi phí biến đổi hàng năm = 400 x 60% = 240 triệu đồng 
- Khấu hao TSCĐ = 200:4 = 50 triệu đồng 
- Báo cáo kết quả kinh doanh và dòng tiền thuần hoạt động hàng năm

-  Báo cáo dòng tiền của dự án :

2. Xác định IRR của dự án? IRR  19,15%> r =12%=> chọn dự án 
Bài số 12
Yêu cầu:  Nắm vững cách xác định giá trị hiện tại thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án đầu tư; điểm cân bằng (bàng quang) NPV của 2 dự án:
Đáp số: 
a) NPV a = 920 Trđ; NPV b = 590,574 Tr đ
=>% 97 , 17 RR A; % 25 , 21 RR B
- Theo tiêu chuẩn NPV => Chọn A, loại B
- Theo tiêu chuẩn IRR => Chọn B, loại A
b) Tỷ lệ chiết khấu cân bằng rc

Bài số 13
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định dòng tiền của dự án đầu tư; giá trị hiện tại thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án đầu tư.
Đáp số: NPV = 568,18 trđ >0. Nên thực hiện dự án
Bài số 14: Tương tự bài 13.
Đáp số: NPV = 31,08 triệu
Bài số 15
Yêu  cầu:  Nắm  vững  cách  xác  định  điểm  gãy,  chi  phí  sử  dụng  vốn  của từng nguồn vốn của doanh nghiệp và chi phí sử dụng vốn bình quân.
Cách giải:
1. Điểm gãy và quy mô vốn xuất hiện điểm gãy
- Điểm gãy sử dụng lợi nhuận tái đầu tư.
- Điểm gãy sử dụng vốn vay với lãi suất 9%
- Điểm gãy sử dụng vốn vay với lãi suất 11%
Như  vậy  có  3  điểm  gãy  và  ở  các  điểm  tương  ứng  với  quy  mô vốn:1,111111 tr; 1,818182 tr và 2 tr
2. Chi phí bình quân của mỗi khoảng vốn

+ Chi phí sử dụng vốn vay với lãi suất 9%  : 9% x (1 – 40%) = 5,4%
+ Chi phí sử dụng vốn vay với lãi suất 11%  : 11% x (1 – 40%) = 6,6%
+ Chi phí sử dụng vốn vay với lãi suất 13%  : 13% x (1 – 40%) = 7,8%
- Chi phí bình quân SDV trong khoảng từ 1 đến 1,111111tr: WACC1= (45% x 5,4%) + (55% x 15,5%) = 10,96%
Từ  1,111112  tr  đến  1,818182  tr:  WACC2=  (45%  x  6,6%)  +  (55%  x 15,5%) = 11,5%
Từ 1,818183 tr đến 2,0tr: WACC3= (45% x 6,6%) + (55% x 16,67%) = 12,14%
Trên 2,0 tr: WACC4 = (45% x 7,8%) + (55% x 16,67%) = 12,68%
3. IRR DA1  = 16,0962%
IRR DA3 = 14,068% ( = 14,07%) 
4. Đối chiếu nhu cầu vốn, IRR của các dự án và số lượng vốn, chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn có thể rút ra:  Các dự án được chấp thuận: Dự án 1, Dự án 2, Dự án 3.

Xem thêm: 48 câu hỏi trắc nghiệm kế toán tài chính

Các tin cũ hơn