Tài khoản 631 không có sô'dư.
- Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, hạch toán TK 631 phải được theo dõi chi tiê't theo từng loại hoạt động như : hoạt động ăn uống, dịch vụ buồng nghỉ, phục vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (giặt là, cắt tóc, điện tín, massage...)
b) Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
* Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
(1) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tỉêp:
- Khi xuâ't kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng thực hiện quy trình cung ứng dịch vụ, căn cứ phiêù xuất kho:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu đưa thẳng vào bộ phận sản xuâ't dịch vụ:
+ Trường hợp cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, căn cứ hóa đơn GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiê'p
Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khâu trừ
Có TK111, TK112...
+ Trường hợp cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ không thuộc đôì tượng chịu thue'GTGT, căn cứ hóa đơn kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiêp
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng...
- Cuối kỳ, nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
- Xác định giá trị nguyên vật liệu trực tiếp lãng phí, vượt định mức, kết chuyển vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp thực tê'dùng vào sản xuất sản phẩm dịch vụ cho từng đối tượng chịu chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
(2) Kếtoán chi phí nhân công trực tiếp:
- Hàng tháng, tính lưong phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên.
- Tính trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiê'p thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiê'p
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
- Trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm cho công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tíê'p Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Cuối kỳ:
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp lãng phí, vượt định mức vào giá vôh hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản liên quan theo đối tượng tập hợp chi phí:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
(3) Kế toán chi phí sản xuất chung:
- Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả nhân viên quản lý bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung (6271)
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên.
- Tính trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thâ't nghiệp của nhân viên quản lý bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382,3383,3384).
- Xuất nguyên vật liệu dùng chung cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung (6272)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Xuâ't công cụ, dung cụ dùng chung cho hoạt động ở bộ phận dịch vụ:
+ Trường hợp công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ sử dụng phương pháp phân bổ 1 lần, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xua't chung (6273)
Có TK 153 - Công cụ dụng cụ (1531).
+ Trường hợp công cụ dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, sử dụng phương pháp phân bổ nhiều lần, kế toán ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ dụng cụ.
Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuâ't chung, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273) Có TK 242 - Chi phí trả truớc.
- Trích khâu hao máy móc, thiết bị, nhà cửa sử dụng cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6274)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Chi phí điện, nước, thuê nhà và các chi phí dịch vụ mua ngoài khác thuộc bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6277)
Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ (1331) (nêu có) Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn của tài sản cố định sử dụng ở bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:
Nọ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Khi phát sinh chi phí bằng tiền khác dùng cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung (6278) Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
- Nếu phát sinh các khoản ghi giảm chi phí sản xuâ't chung, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng...
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Cuôì kỳ tính phân bổ chi phí sản xuất chung được tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang
Có TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.
Trường hợp mức sản phẩm dịch vụ thực tế sản xuâ't ra tháp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuâ't chung cô' định theo mức công suất bình thường để tính vào giá thành. Khoản chi phí sản xuâ't chung cố định hoạt động dưới công suất bình thường không tính vào giá thành sản phẩm mà ghi nhận vào giá vôn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Chi tiết CPSXC cố định).
(4) Kếtoán tông hợp chi phí kinh doanh dịch vụ:
Chi phí kinh doanh dịch vụ phát sinh trong kỳ khi phát sinh được tập hợp trên các TK 621, 623, 627 theo từng hoạt động kinh doanh dịch vụ cuôĩ kỳ sẽ được tổng hợp và kết chuyển vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm kinh doanh dịch vụ.
Trên cơ sở chi phí kinh doanh dịch vụ đã hạch toán theo tùng khoản mục, kế toán phải tổng họp chi phí làm cơ sở tính giá thành. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất tùy thuộc vào phương pháp hạch toán của hàng tổn kho mà doanh nghiệp áp dụng.
- Cuôì kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo từng hoạt động dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiêp Có TK 622
- Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Trong trường hợp sản phẩm dịch vụ bán thẳng, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
* Trường họp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp kiêm kê định kỳ, việc tổ chức kế toán các khoản mục chi phí gần giống như phương pháp kê khai thường xuyên, được thực hiện trên các tài khoản:
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.
Toàn bộ quá trình tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm dịch vụ được thực hiện trên TK 631 "Giá thành sản xuâ't".
- Đầu kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't (chi tiết theo đôì tượng) Có TK 154 - Chi phí sản xuãt kinh doanh dở dang (chi tiết theo đối tượng).
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng loại dịch vụ:
+ Kết chuyển chi phí NVLTT, kế toán ghi:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (chi tiết theo đối tượng)
Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán (Phần chi phí NVLTT trên mức bình thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chi tiết theo đối tượng).
+ Kê't chuyển chi phí nhân công trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't (chi tiết theo đôì tượng)
Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán (phần chi phí nhân công trực tiêp trên mức bình thường)
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết theo đôì tượng).
+ Phân bổ và kết chuyên chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (chi tiết theo đôi tượng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nêu có)
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Kê't chuyên chi phí sản xuất dở dang cuôì kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xua't kinh doanh dở dang (chi tiết theo đôi tượng)
Có TK 631 - Giá thành sản xuất (chi tiết theo đối tượng).
- Tổng giá thành sản xuất của dịch vụ hoàn thành, căn cứ tài liệu tính giá thành và các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán
Có TK 631 - Giá thành sản xuất (chi tiết theo đôì tượng).
Chúc bạn thành công !