Việc kinh doanh dịch vụ vận tải được nhiều chủ doanh nghiệp hướng đến. Đây có thể là mảnh đất màu mỡ của các doanh nghiệp nhưng cũng chứa ẩn nhiều rủi do trong kinh doanh. Sau đây chúng tôi hướng dẫn hạch toán kế toán chi phí dịch vụ vận tải trong kế toán 2019.
Do môi loại hình vận tải có đặc điểm khác nhau nên chi phí vận tải của những loại hình vận tải khác nhau cũng khác nhau. Đôì vói vận tải ô tô thường bao gồm các chi phí sau:
a) Đối tượng tập họp chi phí dịch vụ vận tải
+ Từng đoàn xe, đội xe;
+ Từng loại hình vận tải hàng hóa, hành khách;
+ Từng đơn đặt hàng...
Như vậy việc xác định đô'i tượng tập hợp chi phí vận tải chính là xác định phạm vi và giới hạn tập họp đôì với các khoản chi phí vận tải tương ứng của từng loại hình vận tải, tùng doanh nghiệp vận tải.
Đối với vận tải ô tô có thê’ tập hợp chi phí vận tải theo tùng đoàn xe;
Đôì với vận tải đường thủy có thể tập hợp chi phí vận tải theo tùng đoàn tàu hay tòng con tàu cụ thể;
Đối với vận tải đường sắt do quy trình công nghệ phức tạp, một khôi lượng vận tải hoàn thành có liên quan đến râ't nhiều bộ phận nghiệp vụ, kỹ thuật như bộ phận vận chuyển, bộ phận đầu máy, toa xe, bộ phận cầu đường, bộ phận thông tin tín hiệu...
Vì vậy chi phí vận tải đường sắt cần phải được tập hợp riêng theo tùng bộ phận và theo điều khoản chi phí của ngành đường sắt quy định.
Đôì với vận tải hàng không cũng mang tính châ’t đặt thù riêng, để hoàn thành khối lượng công việc vận tải cũng liên quan đến nhiều bộ phận khác nhau, nên chi phí vận tải hàng không cũng có thể tập hợp theo các bộ phân riêng biệt đó.
b) Phương phấp tập hợp chi phí kỉnh doanh dịch vụ vận tải
Đê’ tập hợp chi phí vận tải cho đôì tượng tập hợp chi phí, kế toán có thê’ lựa chọn sử dụng phương pháp tập hợp trực tiêp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp. Trường họp sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp thì tiêu chuẩn phân bổ hợp lý đôì với dịch vụ vận tải thường là tổng chi phí trực tiếp (gồm chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) hoặc phân bổ theo tiêu chuẩn doanh thu vận tải.
Về mặt lý thuyết có thể lựa chọn mỗi nội dung chi phí một tiêu chuẩn phân bổ khác nhau, vì mỗi nội dung chi phí có tính châ't, tác dụng không giông nhau nên không lựa chọn một tiêu chuẩn phân bổ chung. Tuy nhiên việc làm này rất phức tạp và có thể không đạt hiệu quả mong muôh. Vì vậy, để đơn giản quá trình tính toán, thường sử dụng một tiêu chuẩn phân bổ chung cho tâ't cả các khoản mục chi phí thuộc loại phân bổ gián tiêp.
3. Kếtoán tập hợp chi phí dịch vụ vận tải
Để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán chi phí kinh doanh dịch vụ vận tải, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
Để phản ánh chi phí kinh doanh dịch vụ vận tải, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu như sau:
TK này mở chi tiết cho từng hoạt động vận tải (vận tải hành khách, vận tải hàng hóa...), chi tiết cho từng đoàn xe, đội xe. Nhiên liệu, vật liệu xuất dùng cho loại hoạt động vận tải nào, đội xe nào thì tập hợp trực tiêp cho loại vận tải đó, đội xe đó.
c) Kếtoán một sô'nghiệp vụ chủ yêu
(cl ) Trường họp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
(1) Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thue GTGT đầu vào (nêu có) CÓTK111,112...
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có TK111,112.
+ Sau khi hoàn thành chuyến vận tải hoặc cuối tháng, lái xe phải lập bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ mua nhiên liệu, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thue GTGT đầu vào (nêu có)
Có TK 141 - Tạm ứng.
+ Cuôì kì, kê't chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng hoạt động vận tải, từng đô'i tượng tập họp chi phí, kế toán, ghi:
Nọ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
(2) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)
Có TK 338 - Các khoản trích theo lương.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiê'p
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
(3) Kếtoán chi phí sản xuất chung
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Các khoản trích theo lương.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xua't chung
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Loại phân bổ 100% giá trị).
+ Nếu công cụ, dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn, thì kế toán phải tiên hành phân bổ cho nhiều kỳ kinh doanh, căn cứ vào phiêu xuất kho, kê'toán ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Loại phân bổ nhiều lần).
+ Định kỳ, kế toán tiến hành phân bổ dần giá trị công cụ dụng cụ sử dụng, căn cứ vào bảng phân bổ CCDC, kê' toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Có TK 242 - Giá trị thực tế CCDC phân bổ.
Nọ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khâu từ
Có TK 111,112, 331,141 - Tổng giá trị thanh toán.
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.
(4) Kế toán tông hợp chi phí kinh doanh dịch vụ
Chi phí kinh doanh dịch vụ phát sinh trong kỳ khi phát sinh được tập họp trên các TK 621, 623, 627 theo từng hoạt động kinh doanh dịch vụ cuôì kỳ sẽ được tổng hợp và kết chuyển vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm kinh doanh dịch vụ.
Trên cơ sở chi phí kinh doanh dịch vụ đã hạch toán theo từng khoản mục, kế toán phải tổng hợp chi phí làm cơ sở tính giá thành. Hạch toán tống hợp chi phí sản xuất tùy thuộc vào phương pháp hạch toán của hàng tổn kho mà doanh nghiệp áp dụng.
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiêp
Có TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.
Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
(c2) Trường hợp doanh nghiệp kếtoán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 611 - Mua hàng.
Cuôì kỳ, tính kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo từng hoạt động vận tải, từng đối tượng tập hợp chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tíêp
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiêp
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản liên quan theo đổi tượng tập hợp chi phí:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
(3) Kế toán chi phí sản xuất chung
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 611 - Mua hàng.
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng...
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't
Có TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.
(4) Kế toán tông hợp chi phí kinh doanh dịch vụ
Chi phí kinh doanh dịch vụ phát sinh trong kỳ khi phát sinh được tập họp trên các TK 621, 622, 627 theo từng hoạt động kinh doanh, dịch vụ cuôì kỳ sẽ được tổng hợp và kết chuyển vào TK154, 631 để tính giá thành sản phẩm kinh doanh dịch vụ.
Trên co sở chi phí kinh doanh dịch vụ đã hạch toán theo từng khoản mục, kế toán phải tổng hợp chi phí làm cơ sở tính giá thành. Hạch toán tổng họp chi phí sản xuất tùy thuộc vào phương pháp hạch toán của hàng tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâi
Có TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiêp Có TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.
Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán
Có TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán
Có TK 631 - Giá thành sản xuâ't.
(c3) Trình tự kế toán đôĩ với một sô'khoản chi phí có tính đặc thù của dịch vụ vận tải
Chi phí săm lô'p là khoản chi phí mang tính đặc thù của ngành vận tải ô tô. Khoản chi phí này gồm chi phí về mua săm lô'p, hao mòn săm lốp... Trong quá trình sử dụng phương tiện ô tô, săm lô'p bị hao mòn dần phụ thuộc vào sô'km xe chạy, điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng. Khi hết thòi hạn sử dụng hoặc khi bị hỏng, săm lốp cần phải được thay thê'để đảm bảo cho phương tiện hoạt động bình thường và an toàn. Để giá thành dịch vụ vận tải không bị tăng một cách đột biến do ảnh hưởng của việc tính toán chi phí săm lốp vào chi phí vận tải, các DN vận tải phải trích trước vào chi phí vận tải hàng tháng. Việc trích trước chi phí săm lốp được thực hiện theo một trong hai phương pháp sau:
* Ví dụ: Giá trị ước tính một bộ săm lô'p dùng cho phưong tiện xe tải là 12.000.000d, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Chi phí trích trước săm lô'p hàng tháng là:
Phương pháp (2): Căn cứ vào định mức chi phí săm lô'p cho 100 km hoặc (lOOOkm) xe chạy trên tuyến đường tiêu chuẩn loại 1 và số km xe chạy thực tế trong tháng với hệ số đường qui đổi từ đường loại 1 đê’ áp dụng cho các phương tiện trên các loại đường khác nhau. Công thức tính toán như sau:
Trong đó định mức chi phí săm lốp tính cho 100 km xe chạy trên đường loại 1 được xác định bằng công thức:
Trong đó:
* Ví dụ: Tại một công ty vận tải có tài liệu sau:
Căn cứ vào các số liệu trên tính sô' tiền trích trước chi phí cho 100 km
Cuô'i tháng, căn cứ vào sô' đầu phương tiện, sô' km lăn bánh thực tế của tùng phương tiện, tính toán tổng hợp lại để xác định tổng sô' trích trước về chi phí săm lốp.
Nợ TK 627 (6273): Chi phí công cụ dụng cụ
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Nợ TK 133 - ThuếGTGT đầu vào (nếu có)
Có TK111,112...
Nợ TK 154 - Chi phi SXKD dở dang (nêu DN áp dụng KKTX)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (nếu DN áp dụng KKĐK)
Có TK 627 (6273) - Chi phí công cụ dụng cụ.
* Kế toán chi phí khâu hao phương tiện vận tải
Trong vận tải ô tô, do đặc điểm của từng loại phương tiện hoạt động trên những tuyến đường khác nhau nên DN vận tải có thể xây dựng hệ sô' tính cho từng loại phương tiện trên tuyên đường theo nguyên tắc:
+ Các loại phương tiện hoạt động trên tuyên đường tô't (thường là đường loại 1, cao tộc, thành phô', đổng bằng) có hệ sô' thấp nhất.
+ Các loại phương tiện hoạt động trên tuyến đường trung bình (thường là đường loại 2, trung du) có hệ sô' trung bình.
+ Các loại phương tiện hoạt động trên tuyên đường xâu (thường là đường loại 3, miền núi) có hệ số cao nhẵtí
Việc khấu hao phương tiện được tính trực tiếp cho từng xe và tổng hợp theo từng đội xe phù họp với từng loại hoạt động vận tải (vận tải hàng hóa, vận tải hành khách).
Nợ TK 627 (6274) - Chi phí khấu hao
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cô' định.
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (nếu DN áp dụng KKTX)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't (nếu DN áp dụng KKĐK) Có TK 627 (6274) - Chi phí khâu hao.
* Kế toán chi phí sửa chữa phương tiện
Sửa chữa phương tiện vận tải bao gồm cả công việc bảo dưỡng phương tiện hàng ngày, bảo dưỡng kỹ thuật cấp 1, bảo dưỡng kỹ thuật câp 2, sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên. Trong vận tải ô tô, chi phí sửa chữa được hạch toán riêng cho từng đội xe, đoàn xe. Đối với chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng kỹ thuật cấp 1, bảo dưỡng kỹ thuật cấp 2 khi phát sinh kê' toán tập hợp trực tiếp vào TK 627 - chi tiết cho từng loại hình hoạt động, từng đội xe, đoàn xe. Đối vói chi phí sửa lớn phương tiện, để tránh biên động lớn của giá thành vận tải, DN phải trích trước chi phí sửa chữa. Mức trích trước sửa chữa căn cứ vào kế hoạch sửa chữa và mức chi phí dự trù cho cả năm đê’ tính.
Nợ TK 627 (6277) - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khâu trừ (nếu có)
Có TK111, 112,152,153...
phần chênh lệch kê' toán ghi tăng hoặc giảm chi phí trên TK 627 (62737)
- Cuôì kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa phương tiện
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (nêu DN áp dụng KKTX)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (nếu DN áp dụng KKĐK) Có TK 627 (6277) - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
* Kế toán chi phí khác
Ngoài các khoản chi phí trên, trong hoạt động vận tải còn gồm các chi phí khác không hạch toán được trực tiêp như chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, quảng cáo...), chi phí cầu, phà, chi phí thiệt hại do đâm đổ, bồi thường tai nạn giao thông... Các khoản chi phí này khi phát sinh tập hợp trên TK 627 (6277, 6278), cuôì kỳ phân bổ cho từng hoạt động vận tải theo tiêu thức thích hợp (cơ thể phân bổ theo chi phí nguyên vật liêu, chi phí nhân công hoặc theo doanh thu từng loại hoạt động), ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (nêu DN áp dụng KKTX)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (nêu DN áp dụng KKĐK) Có TK 627 (6277) - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Xem thêm: thành lập công ty cổ phần ở ba đình && các nguyên tắc kế toán trong doanh nghiệp
Chúc bạn thành công !
Bài Viết Xem nhiều