Kế toán các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước


Kế toán các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước. Trên thực tế các DN phát sinh các khoản phải nộp cho Nhà nước như: Thuế GTGT; Thuế TTĐB; Thuế xuất khẩu, nhập khẩu; Thuế TNDN; Thuế TNCN;…. Thì các DN còn phát sinh một số khoản phải nộp Nhà nước như: Thuế nhà thầu; Lệ phí trước bạ; Một số phí, lệ phí và các khoản khác. Vậy khi phát sinh các khoản phải nộp này, kế toán sẽ định khoản như thế nào?

Kế toán các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước

Tài khoản sử dụng.

Để định khoản Các loại thuế khác; Phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước, chúng ta sử dụng TK 33382 và TK 3339.

– Tài khoản 33382 – Các loại thuế khác: Là TK dùng phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. DN được chủ động mở các TK cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.

– Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Là TK dùng phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho DN (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá.

 

Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản liên quan Các loại thuế khác; Phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước.

 

1. Định khoản Lệ phí trước bạ.

Khi mua tài sản về, DN phải nộp một khoản lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về, định khoản:

Nợ TK 211: Trị giá lệ phí trước bạ phải nộp

    Có TK 3339: Trị giá lệ phí trước bạ phải nộp.

 

2. Chi phí thuế môn bài.

Thuế môn bài là một khoản chi phí quản lý DN. Nó được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

2.1 Dựa vào tờ khai thuế môn bài DN đã nộp cho cơ quan thuế, định khoản:

Nợ 6425: Trị giá chi phí thuế môn bài phải nộp (TT 200)

Nợ 6422: Trị giá chi phí thuế môn bài phải nộp (TT 133)

    Có TK 3339: Trị giá chi phí thuế môn bài phải nộp.

 

2.2 Nộp Chi phí thuế môn bài vào ngân sách Nhà nước.

Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách, định khoản:

Nợ TK 3339: Trị giá chi phí thuế môn bài phải nộp

    Có các TK 111,112: Trị giá chi phí thuế môn bài phải nộp.

 

2.3 Khi DN nộp chậm thuế môn bài.

– Căn cứ vào Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế đối với DN, định khoản:

Nợ TK 811: Trị giá tiền phạt khi nộp chậm thuế môn bài phải nộp

     Có TK 3339: Trị giá tiền phạt khi nộp chậm thuế môn bài phải nộp.

 

– Khi nộp tiền phạt vào ngân sách Nhà nước, dựa vào giấy nộp tiền định khoản:

Nợ TK 3339: Trị giá tiền phạt khi nộp chậm thuế môn bài phải nộp

     Có các TK 111, 112: Trị giá tiền phạt khi nộp chậm thuế môn bài phải nộp.

 

3. Phí, lệ phí khác phải nộp.

Kế toán định khoản khi DN phải nộp các loại thuế khác (như thuế nhà thầu), phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác:

Nợ TK 33382: Trị giá các loại thuế khác phải nộp

Nợ TK 3339: Trị giá phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

    Có các TK 111, 112: Trị giá các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.

 

4. Đối với các DN được hưởng trợ cấp, trợ giá của Nhà nước.

– Khi DN nhận được tiền trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, định khoản:

Nợ các TK 111, 112: Số trợ cấp, trợ giá đã nhận từ ngân sách

    Có TK 3339: Số trợ cấp, trợ giá đã nhận từ ngân sách.

 

– Đối với các DN được hưởng trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, khi số trợ cấp, trợ giá được ngân sách duyệt, định khoản:

Nợ TK 3339: Số trợ cấp, trợ giá được ngân sách duyệt

    Có TK 5114: Số trợ cấp, trợ giá được ngân sách duyệt.

 

Trên đây là toàn bộ cách định khoản các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến Các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước.

 

Xem thêm: Kế toán nguồn hình thành và sử dụng kinh phí theo TT200

 

 

Các tin cũ hơn