Kế toán Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ theo TT200 năm 2021


Kế toán Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ theo TT200. Khi DN phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các đơn vị tiền tệ ngoài đơn vị tiền tệ mà DN chính thức sử dụng thì kế toán sẽ định khoản như nào? Cùng nhau tìm hiểu qua bài viết này nhé.

 

Kế toán Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ theo TT200

Tài khoản sử dụng.

Theo TT 200, để định khoản các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ chúng ta sử dụng TK 413.

Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là TK dùng để phản ánh chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ phát sinh trong các trường hợp như:

– Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện).

– Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện).

– Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

 

Định khoản một số nghiệp vụ cơ bản liên quan đến  Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ.

 

1. Định khoản Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.

1.1 Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ.

Kế toán định khoản khi DN tiến hành mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157: Trị giá hàng hóa, vật tư (tỷ giá TT ngày giao dịch)

Nợ các TK 211, 213: Trị giá TSCĐ (tỷ giá TT ngày giao dịch)

Nợ các TK 217: Trị giá BĐS đầu tư (tỷ giá TT ngày giao dịch)

Nợ các TK 241, 623, 627, 641, 642: Trị giá dịch vụ (tỷ giá TT ngày giao dịch)

Nợ TK 635: Trị giá lỗ tỷ giá hối đoái

    Có các TK 1112, 1122: Trị giá tiền phải trả (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

    Có TK 515: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái.

 

1.2 Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ chưa thanh toán tiền, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ bằng ngoại tệ.

Khi DN tiến hành mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ… bằng ngoại tệ, kế toán căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, định khoản:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642…: Trị giá vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ (tỷ giá TT ngày giao dịch)

     Có các TK 331, 341, 336…: Trị giá vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ (tỷ giá TT ngày giao dịch).

 

1.3 DN thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ.

Khi DN tiến hành thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ…), Kế toán định khoản:

Nợ các TK 331, 336, 341, … : Trị giá nợ phải trả (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635: Trị giá lỗ tỷ giá hối đoái

    Có các TK 1112, 1122: Trị giá tiền phải trả (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

    Có TK 515: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái.

 

1.4 DN ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ.

– Khi DN mang ngoại tệ đi ký cược, ký quỹ, định khoản:

Nợ TK 244: Trị giá cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ

Có các TK 11112, 1122: Trị giá tiền phải trả (tỷ giá ghi sổ kế toán).

– Khi DN nhận lại tiền ký cược, ký quỹ, định khoản:

Nợ các TK 11112, 1122: Trị giá tiền nhận về (tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận lại)

Nợ TK 635: Trị giá lỗ tỷ giá hối đoái

Có TK 244: Trị giá cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá ghi sổ)

Có TK 515: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái.

 

1.5 DN có doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ.

Khi DN phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, kế toán căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, định khoản:

Nợ các TK 1112, 1122, 131…: Trị giá tiền thu được (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

    Có các TK 511, 711: Trị giá tiền thu được (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).

 

1.6 DN cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ.

Khi DN cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ, định khoản:

Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228; Trị giá cho vay, đầu tư (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635: Trị giá lỗ tỷ giá hối đoái

Có các TK 1112, 1122: Trị giá cho vay, đầu tư (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái.

Kế toán Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ theo TT200

2. Định khoản Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

2.1 Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo.

Khi lập BCTC, kế toán tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo. Có 2 trường hợp xảy ra:

– Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, định khoản:

Nợ TK 4131: Trị giá lỗ tỷ giá hối đoái

   Có các TK 1112 , 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341, …: Trị giá lỗ tỷ giá hối đoái.

 

– Trường hợp phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, định khoản:

Nợ các TK 1112 , 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341, ..: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái

   Có TK 4131: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái.

 

 

2.2 Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:

Kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái), hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh:

– Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, định khoản:

Nợ TK 4131: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái

    Có TK 515: Trị giá lãi tỷ giá hối đoái.

 

– Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635: Trị giá lỗ tỷ giá hối đoái

    Có TK 4131: Trị giá lỗ tỷ giá hối đoái.

 

Trên đây là những cách định khoản các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ.

 

Xem thêm: Kế toán Tài sản cố định đi thuê tài chính theo TT200

 

 

 

Các tin cũ hơn