Kế toán chi phí và giá thành dịch vụ khách sạn


Kế toán chi phí và giá thành dịch vụ khách sạn

Đối với Kế toán chi phí và giá thành dịch vụ khách sạn là loại hình đặc thù của kế toán.Công việc kế toán không khác quá nhiều nhưng các phát sinh nghiệp vụ cũng không it, thường xuyên được lặp đi lặp lại với nhau. Dưới đây chúng tôi hướng dẫn bạn các bước toán công việc kế toán chi phí và giá thành dịch vụ khách sạn.

  1. Kế toán chi phí dịch vụ khách sạn
  1. Nội dung chi phí dịch vụ khách sạn
  • Chi phí tiên lương, tiền công và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên trực tiếp phục vụ bộ phận lễ tân, bộ phận buồng ngủ;
  • Chi phí khâu hao buồng phòng và các thiết bị;
  • Chi phí công cụ dụng cụ nhu chi phí chăn, ga gối, đệm, khăn mặt, khăn tắm, rèm cửa, phích nuớc, ấm, cốc chén, lọ hoa...;
  • Chi phí vệ sinh (xà phòng, giâỳ vệ sinh...);
  • Chi phí khác (thuốc đánh răng, bàn chải, hoa để phòng, trà, báo, tạp chí,...);
  • Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ thuê ngoài...);
  • Chi phí bằng tiền khác như chi phí vệ sinh, quảng cáo...;
  • Chi phí quản lí bộ phận lễ tân, buồng phòng.

1.2 Đối tượng và phương phấp tập hợp chi phí dịch vụ khách sạn

  • Đôì tượng tập họp chi phí là hoạt động kinh doanh dịch vụ. Chi tiết từng loại phòng (phòng đặc biệt, phòng loại I, phòng loại II,...).
  • Trong quá trình sản xuất sản phẩm dịch vụ khách sạn ở các doanh nghiệp thường phát sinh nhiều loại chi phí sản xuất dịch vụ khác nhau. Những chi phí này có thể liên quan đên một hay nhiều đôì tượng tập họp chi phí. Để tập hợp chi phí sản xuất dịch vụ chính xác, có thể sử dụng một trong hai phương pháp là phương pháp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.

Xem thêm: thành lập công ty cổ phần ở ba đình  && các nguyên tắc kế toán trong doanh nghiệp

I.3. Kếtoán tập hợp chi phí dịch vụ khách sạn

a) Chứng từ kế to án

  • Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
  • Bảng châm công, bảng thanh toán tiền lương, Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH;
  • Phiếu xuâ't kho: được lập khi doanh nghiệp xuâ't nguyên liệu, vật liệu cho các bộ phận cung cấp dịch vụ khách sạn;
  • Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
  • Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiêu chi, Giâỳ báo nợ, báo có của ngân hàng;
  • Các chứng từ tự lập khác...
  1. Tài khoản kếtoắn

Để phản ánh chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yêu như TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, TK 622 - Chi phí nhân công trực tiê'p, TK 627 - Chi phí sản xuất chung, TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, TK 631 - Giá thành sản xuất (đôì vói trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK).

  1. Kếtoán một sô'nghiệp vụ chủ yêu

(cl). Trường họp doanh nghiệp kếtoán hàng ton kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

(1) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiêp:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kinh doanh dịch vụ khách sạn thường là chi phí về các loại thuốc đánh răng, bàn chải, hoa đê’ phòng, trà, báo, tạp chí, xà phòng, giâỳ vệ sinh... Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động dịch vụ khách sạn

+ Nếu xuất vật tư tà kho của công ty, kế toán ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

+ Nếu mua ngoài và đưa ngay vào bộ phận khách sạn không qua nhập kho, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc bảng kê thu mua vật tư, kê'toán ghi, kế toán ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiê'p

Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ

Có TK 111,112 - Tổng số tiền thanh toán.

+ Nếu doanh nghiệp tính thuếGTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động kinh doanh dịch vụ không thuộc đôì tượng chịu thuế GTGT, căn cứ hóa đơn bán hàng thông thường, kế toán ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 111,112, 331,... - Tổng giá trị thanh toán.

  • Xác định giá trị nguyên vật liệu trực tiếp lãng phí, vượt định mức, kết chuyển vào giá vôh hàng bán:

Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

  • Cuối kỳ tổng hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiêp đê’ tính giá thành sản phẩm dịch vụ nhà hàng

+ Trường họp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí, kế toán ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí, kế toán ghi:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

(2) Kế toán chi phí nhân công trực tiêp:

Chi phí nhân công trực tìêp trong kinh doanh dịch vụ khách sạn gồm tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên trực tiếp phục vụ bộ phận lễ tân, bộ phận buồng ngủ, khi phát sinh chi phí

  • Tính lương phải trả của nhân viên trực tiếp ở bộ phận dịch vụ khách sạn. Căn cứ vào bảng tính lương, kế toán ghi:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).

  • Tính các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên trực tiếp ở bộ phận khách sạn. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán ghi:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341) Có TK 338 - Các khoản trích theo lương.

  • Trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm cho công nhân trực tiê'p thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 - Chi phí phải trả.

  • Cuôì kỳ:

+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp lãng phí, vượt định mức vào giá vôn hàng bán:

Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản liên quan theo đôì tượng tập họp chi phí để tính giá thành sản phẩm dịch vụ nhà hàng:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't, kinh doanh dở dang Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

(3) Kế toán chỉ phí sản xuất chung:

  • Tính tiền lương, tiền công và các khoản phụ câp phải trả của nhân viên quản lý ở bộ phận khách sạn. Căn cứ vào bảng tính lương, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung

Có TK 334 - Phải trả người lao động.

  • Tính các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTN của nhân viên quản lý ở bộ phận khách sạn (lễ tân...). Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 338 - Các khoản trích theo lương.

  • Xuâ't vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận khách sạn, căn cứ vào phiêu xuâ't kho, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung

Có TK 152 - Giá trị thực tế vật liệu

Có TK 153 - Giá trị thực tếCCDC (loại phân bổ 100% giá trị).

+ Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn, thì kê'toán phải tiến hành phân bổ cho nhiều kỳ kinh doanh, căn cứ vào phiếu xua't kho, kế toán ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Có TK 153 - Giá trị thực tê' CCDC (loại phân bổ nhiều lần).

+ Định kỳ, kế toán tiến hành phân bổ dần giá trị công cụ dụng cụ sử dụng, căn cứ vào bảng phân bổ CCDC, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

  • Trích khâu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận khách sạn (máy giặt, điều hòa...), căn cứ vào bảng tính khâu hao, kê'toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

  • Các chi phí điện, nước, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền của bộ phận khách sạn, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xua't chung

Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu từ

Có TK 111, 112, 331,141 - Tông giá trị thanh toán.

  • Cuôì kỳ tổng hợp chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm dịch vụ khách sạn

+ Trường họp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, căn cứ vào bảng tổng họp chi phí, kế toán ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, căn cứ vào bảng tổng họp chi phí, kế toán ghi:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

(4) Kếtoán tôhg hợp chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn:

Trên cơ sở chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn đã được tập hợp theo từng khoản mục chi phí, kế toán tổng hợp chi phí trên TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang.

  • Cuôì kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiêp, chi phí sản xuất chung cho kinh doanh dịch vụ khách sạn, kế toán ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

  • Dịch vụ khách sạn cung ứng hoàn thành, kế toán ghi: Nọ TK 632 - Giá vôh hàng bán

Có TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang.

Về lý thuyết, vói đặc điếm của hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn là quá trình sản xuâ't cũng đồng thòi là quá trình tiêu thụ, không có sản phẩm là thành phẩm nhập kho, sản phẩm không tồn kho, không lưu trữ được nên cũng không có sản phẩm dở dang cuôì kỳ. Tuy nhiên, trong thực tế hoạt động kinh doanh dịch vụ này khi có khách hàng thuê phòng từ tháng này sang tháng khác hoặc ngày cuối tháng này sang ngày đầu tháng khác thì các chi phí phục vụ và chi phí khác đã phát sinh nhưng cuối tháng chưa được khách hàng thanh toán, khách sạn chưa hoàn tâ't việc phục vụ khách hàng, chưa được xác định doanh thu thì được xem là sản phẩm dịch vụ dở dang cuôì kỳ.

Chi phí dịch vụ dở dang cuôì kì được xác định dựa vào sô' ngày thực tế khách đã ở nhân (x) với chi phí định mức ngày đêm của loại phòng khách đang ở dở dang.

(c2). Trường hợp doanh nghiệp kếtoán hàng tổn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

(1) Kếtoán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

  • Cuôì kỳ, căn cứ biên bản kiểm kê vật tư, kế toán xác định trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất dùng để thực hiện quy trình cung ứng dịch vụ trong kỳ và ghi.

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 611 - Mua hàng.

  • Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiê'p vượt định mức vào TK 632:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

  • Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho các thực hiện quy trình cung ứng dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

  1. Kếtoán chi phí nhẫn công trực tiếp:
  • Hàng tháng, tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 - Phải trả người lao động.

  • Tính trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thâ't nghiệp của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

  • Trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm cho công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 - Chi phí phải trả.

  • Cuối kỳ:

+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp lãng phí, vượt định mức vào giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản liên quan theo đôì tượng tập hợp chi phí:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

  1. Kế toán chi phí sản xuất chung:
  • Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ câp phải trả nhân viên quản lý bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 334 - Phải trả người lao động.

  • Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

  • Xuâ't nguyên vật liệu dùng chung cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 611 - Mua hàng.

  • Xuâ't công cụ, dung cụ dùng chung cho hoạt động ở bộ phận dịch vụ:

+ Trường hợp công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ sử dụng phương pháp phân bổ 1 lần, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung Có TK 611 - Mua hàng.

+ Trường hợp công cụ dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, sử dụng phương pháp phân bổ nhiều lần, kế toán ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước Có TK 611 - Mua hàng.

Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung Có TK 242 - Chi phí trả trước.

  • Trích khâu hao máy móc, thiê't bị, nhà cửa sử dụng cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

  • Chi phí điện, nước, thuê nhà và các chi phí dịch vụ mua ngoài khác thuộc bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khâu trừ (1331) (nêu có) Có TK 111,112, 331... - Tổng sô' Hển thanh toán.

  • Trích trước chi phí sửa chữa lớn của tài sản cố định sử dụng ở bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 335 - Chi phí phải trả.

  • Khi phát sinh chi phí bằng tiền khác dùng cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung

Có TK 111,112,... - Tổng số tiền thanh toán.

  • Nếu phát sinh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

  • Cuôì kỳ tính phân bổ chi phí sản xuâ't chung được tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuât

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

(4) Kếtoán tôhg hợp chi phí kỉnh doanh dịch vụ khách sạn:

Chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn trong kỳ khi phát sinh được tập họp trên các TK 621, 623, 627 theo từng hoạt động kinh doanh dịch vụ cuôì kỳ sẽ được tổng hợp và kết chuyển vào TK 154, 631 để tính giá thành sản phẩm kinh doanh dịch vụ.

Trên cơ sở chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn đã hạch toán theo từng khoản mục, kế toán phải tổng hợp chi phí làm cơ sở tính giá thành. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất tùy thuộc vào phương pháp hạch toán của hàng tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng.

  • Đầu kỳ kế toán kết chuyển chi phí thực tế của sản xuất, kinh doanh dở dang ghi:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't

Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

  • Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuâ't chung phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 627 - Chi phí sản xua't chung.

  • Kết chuyển chi phí kinh doanh chung cô' định không được tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

  • Căn cứ vào kết quả kiểm kê kế toán xác định chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang Có TK 631 - Giá thành sản xuất.

Tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành, kế toán ghi:      !

Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán

Có TK 631 - Giá thành sản xuất.

 

Bạn xem thêm : hướng dẫn làm kế toán kinh doanh vận tải    &&&  Cách tính kế toán giá thành dịch vụ vận tải

Chúc bạn thành công !

Các tin cũ hơn