Đối với Kế toán chi phí và giá thành dịch vụ khách sạn là loại hình đặc thù của kế toán.Công việc kế toán không khác quá nhiều nhưng các phát sinh nghiệp vụ cũng không it, thường xuyên được lặp đi lặp lại với nhau. Dưới đây chúng tôi hướng dẫn bạn các bước toán công việc kế toán chi phí và giá thành dịch vụ khách sạn.
1.2 Đối tượng và phương phấp tập hợp chi phí dịch vụ khách sạn
Xem thêm: thành lập công ty cổ phần ở ba đình && các nguyên tắc kế toán trong doanh nghiệp
I.3. Kếtoán tập hợp chi phí dịch vụ khách sạn
a) Chứng từ kế to án
Để phản ánh chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yêu như TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, TK 622 - Chi phí nhân công trực tiê'p, TK 627 - Chi phí sản xuất chung, TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, TK 631 - Giá thành sản xuất (đôì vói trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK).
(cl). Trường họp doanh nghiệp kếtoán hàng ton kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
(1) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiêp:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kinh doanh dịch vụ khách sạn thường là chi phí về các loại thuốc đánh răng, bàn chải, hoa đê’ phòng, trà, báo, tạp chí, xà phòng, giâỳ vệ sinh... Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động dịch vụ khách sạn
+ Nếu xuất vật tư tà kho của công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
+ Nếu mua ngoài và đưa ngay vào bộ phận khách sạn không qua nhập kho, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc bảng kê thu mua vật tư, kê'toán ghi, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiê'p
Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ
Có TK 111,112 - Tổng số tiền thanh toán.
+ Nếu doanh nghiệp tính thuếGTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động kinh doanh dịch vụ không thuộc đôì tượng chịu thuế GTGT, căn cứ hóa đơn bán hàng thông thường, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 111,112, 331,... - Tổng giá trị thanh toán.
Nợ TK 632 - Giá vôn hàng bán
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
+ Trường họp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
(2) Kế toán chi phí nhân công trực tiêp:
Chi phí nhân công trực tìêp trong kinh doanh dịch vụ khách sạn gồm tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên trực tiếp phục vụ bộ phận lễ tân, bộ phận buồng ngủ, khi phát sinh chi phí
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341) Có TK 338 - Các khoản trích theo lương.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 - Chi phí phải trả.
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp lãng phí, vượt định mức vào giá vôn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản liên quan theo đôì tượng tập họp chi phí để tính giá thành sản phẩm dịch vụ nhà hàng:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't, kinh doanh dở dang Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
(3) Kế toán chỉ phí sản xuất chung:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
BHTN của nhân viên quản lý ở bộ phận khách sạn (lễ tân...). Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Các khoản trích theo lương.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Có TK 152 - Giá trị thực tế vật liệu
Có TK 153 - Giá trị thực tếCCDC (loại phân bổ 100% giá trị).
+ Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn, thì kê'toán phải tiến hành phân bổ cho nhiều kỳ kinh doanh, căn cứ vào phiếu xua't kho, kế toán ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Giá trị thực tê' CCDC (loại phân bổ nhiều lần).
+ Định kỳ, kế toán tiến hành phân bổ dần giá trị công cụ dụng cụ sử dụng, căn cứ vào bảng phân bổ CCDC, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xua't chung
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu từ
Có TK 111, 112, 331,141 - Tông giá trị thanh toán.
+ Trường họp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, căn cứ vào bảng tổng họp chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, căn cứ vào bảng tổng họp chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
(4) Kếtoán tôhg hợp chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn:
Trên cơ sở chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn đã được tập hợp theo từng khoản mục chi phí, kế toán tổng hợp chi phí trên TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang.
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang.
Về lý thuyết, vói đặc điếm của hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn là quá trình sản xuâ't cũng đồng thòi là quá trình tiêu thụ, không có sản phẩm là thành phẩm nhập kho, sản phẩm không tồn kho, không lưu trữ được nên cũng không có sản phẩm dở dang cuôì kỳ. Tuy nhiên, trong thực tế hoạt động kinh doanh dịch vụ này khi có khách hàng thuê phòng từ tháng này sang tháng khác hoặc ngày cuối tháng này sang ngày đầu tháng khác thì các chi phí phục vụ và chi phí khác đã phát sinh nhưng cuối tháng chưa được khách hàng thanh toán, khách sạn chưa hoàn tâ't việc phục vụ khách hàng, chưa được xác định doanh thu thì được xem là sản phẩm dịch vụ dở dang cuôì kỳ.
Chi phí dịch vụ dở dang cuôì kì được xác định dựa vào sô' ngày thực tế khách đã ở nhân (x) với chi phí định mức ngày đêm của loại phòng khách đang ở dở dang.
(c2). Trường hợp doanh nghiệp kếtoán hàng tổn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(1) Kếtoán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 611 - Mua hàng.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 - Chi phí phải trả.
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp lãng phí, vượt định mức vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản liên quan theo đôì tượng tập hợp chi phí:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 611 - Mua hàng.
+ Trường hợp công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ sử dụng phương pháp phân bổ 1 lần, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung Có TK 611 - Mua hàng.
+ Trường hợp công cụ dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, sử dụng phương pháp phân bổ nhiều lần, kế toán ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước Có TK 611 - Mua hàng.
Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung Có TK 242 - Chi phí trả trước.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khâu trừ (1331) (nêu có) Có TK 111,112, 331... - Tổng sô' Hển thanh toán.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Có TK 111,112,... - Tổng số tiền thanh toán.
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuât
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
(4) Kếtoán tôhg hợp chi phí kỉnh doanh dịch vụ khách sạn:
Chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn trong kỳ khi phát sinh được tập họp trên các TK 621, 623, 627 theo từng hoạt động kinh doanh dịch vụ cuôì kỳ sẽ được tổng hợp và kết chuyển vào TK 154, 631 để tính giá thành sản phẩm kinh doanh dịch vụ.
Trên cơ sở chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn đã hạch toán theo từng khoản mục, kế toán phải tổng hợp chi phí làm cơ sở tính giá thành. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất tùy thuộc vào phương pháp hạch toán của hàng tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 627 - Chi phí sản xua't chung.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
Tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành, kế toán ghi: !
Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán
Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
Bạn xem thêm : hướng dẫn làm kế toán kinh doanh vận tải &&& Cách tính kế toán giá thành dịch vụ vận tải
Chúc bạn thành công !
Bài Viết Mới Nhất
Bài Viết Xem nhiều