Khi hoàn thành cung cấp dịch vụ buồng cho khách hàng:
+ Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền của bộ phận kinh doanh dịch vụ khách sạn, kê'toán ghi nhận doanh thu trong kỳ ghi:
Nợ TK 111,112 - Tổng số tiền thanh toán Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra
Có TK 5113 - Doanh thu bán dịch vụ.
+ Trường hợp đã hoàn thành cung cap dịch vụ nhưng chưa thu tiền, căn cứ vào HĐGTGT, kế toán ghi nhận doanh thu dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 131 - Tổng số tiền thanh toán phải thu Có TK 5113 - Doanh thu dịch vụ cung cap Có TK 3331 - ThuếGTGT đầu ra.
Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111,112 - SỐ tiền nhận được
Có TK 131 - Tổng số tiền thanh toán phải thu.
+ Nêu dịch vụ khách sạn cung câp cho người nước ngoài thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 1112, 1122, 131 - Tổng sô' tiền thanh toán (tỷ giá giao dịch thực tê)
Có TK 5113 - Doanh thu bán dịch vụ (tỷ giá giao dịch thực tê)
Có TK 3331 - ThuếGTGT đầu ra.
+ Trường hợp khách hàng đã đặt trước tiền khách sạn nhưng lại đơn phương tò chô'i dịch vụ thì khoản tiền phạt được xác định tùy thuộc và quy định của hợp đổng, ghi:
Nợ TK 131 - Sô' tiền còn phải thu
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 111,112 - Sô' tiền phải trả.
- Trường hợp doanh thu đã ghi nhận nhưng dịch vụ không được cung câp (có thể được do chủ quan hoặc khách quan), kế toán ghi:
Nợ TK 5212 (Trường hợp doanh thu đã được ghi nhận vào TK 511) - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3387 (Trường hợp doanh thu chưa được ghi nhận vào TK 511) - Doanh thu chưa thực hiện
Nợ TK 3331 (Giảm thuếGTGTđầu ra tương ứng dịch vụ không cung câp) - ThuếGTGT phải nộp Có TK 111,112 - Sô' tiền phải trả.
Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ TK 5212 (Trường hợp doanh thu đã được ghi nhận vào TK 511) - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3387 (Trường hợp doanh thu chưa được ghi nhận vào TK 511) - Doanh thu chưa thực hiện Có TK111, 112.
+ Trong trường hợp giảm giá dịch vụ ngoài hóa đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại
Có TK111,112.
+ Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ với giá trị lớn tính trên một hóa đơn hay một hợp đổng được hưởng chiê't khâu thương mại, kế toán ghi:
Nợ TK 5211 - Chiết khâu thương mại
Có TK111, 112.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ TK 3331 - ThuếGTGT phải nộp
Có TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ
Có TK 5211 - Chiết khấu thương mại
Có TK 5212 - Giảm giá hàng bán Có TK 5213 - Hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 5113 - Doanh thu cung cap dịch vụ.
* Các chi phí tập hợp trong tháng như sau: |
|
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
|
+ Hoa tươi |
17.500 |
+ Tạp chí |
9.700 |
+ Trà, nước |
5.400 |
+ Thuôc đánh răng, bàn chải |
9.200 |
+ Xà phòng, dầu tắm, dầu gội |
13.700 |
+ Giâỳ vệ sinh |
4.100 |
+ Giâỳ, bút, kim, chỉ... |
700 |
- Chi phí nhân viên: |
|
+ Tiền lương nhân viên lễ tân |
56.000 |
+ Tiền lương nhân viên phục vụ phòng 200.000 |
+ Tiền lương nhân viên quản lí bộ phận 82.000
+ Các khoản trích theo tiền lương tỉ lệ 19%
+ Khâu hao buồng phòng 420.000
+ Khâu hao các thiết bị trong phòng 50.000
+ Giường ngủ 30.000
+ Tủ, bàn ghế 44.600
+ Rèm, ga, chăn, gôì, khăn mặt... 20.400
Yêu cầu:
Biết: Khách sạn quản lý hàng tổn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Lòi giải:
1. Tính giá thành của lượt phòng theo từng câp loại phòng, biết giá trị sản phẩm làm dở đầu tháng và cuối tháng là không đáng kể.
- Tổng chi phí tập hợp trong tháng: 1.206.000; trong đó:
+ Chi phí NVLTT 60.300
+ Chi phí NCTT 304.640
+ ChiphíSXC 841.060
+ Phòng VIP = 410 X 1,8 = 738
+ Phòng loại 1 = 3220 X 1,4 = 4508
+ Phòng loại 2 = 4804 X 1 = 4804
Tổng sô' lượt phòng quy chuẩn = 10.050
+ Phòng VIP = 738 /10.050 = 0,073
+ Phòng loại 1 = 4508 / 10.050 = 0,449
+ Phòng loại 2 = 4808 / 10.050 = 0,478
Lập bảng tính giá thành:
Bảng tính giá thành phòng loại 1
Tháng/N
Sô' lượt cho thuê: 3.220
Khoản mục CP |
rri z Tông giá thành |
Phòng loại 1 |
||
Hệ SỐ |
z |
z đon vị |
||
NVLTT |
60.300 |
0,449 |
27.074,7 |
8,4 |
NCTT |
304.640 |
0,449 |
136.783,3 |
42,4 |
sxc |
841.060 |
0,449 |
377.636 |
117,2 |
Tổng |
1.206.000 |
|
541.494 |
168 |
Bảng tính giá thành phòng loại 2
Tháng/N
Sô' lượt cho thuê: 4.804
Khoản mục CP |
Tổng giá thành |
Phòng loại 2 |
||
Hệ SỐ |
z |
z đon vị |
||
NVLTT |
60.300 |
0,478 |
28.823,4 |
6 |
Khoản mục CP |
r-w-1 • / Tông giá thành |
Phòng loại 2 |
||
Hệ số |
z |
z đon vị |
||
NCTT |
304.640 |
0,478 |
145.617,9 |
30,3 |
sxc |
841.060 |
0,478 |
402.026,7 |
83,7 |
r-1-ĩ AĨ Tổng |
1.206.000 |
|
576.468 |
120 |
Bảng tính giá thành loại phòng VIP
Tháng/N
SỐ lượt cho thuê: 410
Khoản mục CP |
Tổng giá thành |
Phòng VIP |
||
Hệ SỐ |
z |
z đon vị |
||
NVLTT |
60.300 |
0,073 |
4.401,9 |
10,7 |
NCTT |
304.640 |
0,073 |
22.238,7 |
54,3 |
sxc |
841.060 |
0,073 |
61.397,4 |
149,7 |
rp A? Tổng |
1.206.000 |
|
88.038 |
214,7 |
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác
định lợi nhuận gộp. (Đon vị tính: l.OOOđ)
NợTK154 1.206.000
Có TK 621 60.300
Có TK 622 304.640
CÓTK627 841.060
NợTK632 1.206.000
CÓTK154 1.206.000
NợTK112 1.636.360
CÓTK511 1.487.600
Có TK 3331 148.760
NợTK911 1.206.000
CÓTK632 1.206.000
NợTK511 1.487.600
CÓTK911 1.487.600
Bài 2: Cũng với số liệu về chi phí và kê't quả cho thuê phòng ngủ ở bài 1, doanh nghiệp đã xây dựng định mức chi phí cho từng lượt phòng theo từng cấp loại phòng như sau:
Khoản mục CP |
Phòng VIP |
Phòng loại 1 |
Phòng loại 2 |
NVLTT |
10 |
7,4 |
5,5 |
NCTT |
50 |
37 |
27,5 |
sxc |
140 |
103,6 |
77 |
Tổng cộng |
200 |
148 |
110 |
Kế toán tính giá thành sản phẩm theo trình tự sau:
- Tính giá thành định mức theo số lượt phòng cho thuê thực tế.
Khoản mục CP |
Phòng VIP |
Phòng loại 1 |
Phòng loại 2 |
Cộng |
NVLTT |
4100 |
23.828 |
26.422 |
54.350 |
NCTT |
20.500 |
119.140 |
132.110 |
271.750 |
sxc |
57.400 |
333.592 |
369.908 |
760.900 |
Tổng cộng |
82.000 |
476.560 |
528.440 |
1.087.000 |
- Tính tỷ lệ giá thành cho từng khoản mục:
CÓTK511 1.487.600
Có TK 3331 148.760
NợTK911 1.206.000
CÓTK632 1.206.000
NợTK511 1.487.600
CÓTK911 1.487.600
Bài 2: Cũng với số liệu về chi phí và kê't quả cho thuê phòng ngủ ở bài 1, doanh nghiệp đã xây dựng định mức chi phí cho từng lượt phòng theo từng cấp loại phòng như sau:
Khoản mục CP |
Phòng VIP |
Phòng loại 1 |
Phòng loại 2 |
NVLTT |
10 |
7,4 |
5,5 |
NCTT |
50 |
37 |
27,5 |
sxc |
140 |
103,6 |
77 |
Tổng cộng |
200 |
148 |
110 |
Kế toán tính giá thành sản phẩm theo trình tự sau:
- Tính giá thành định mức theo số lượt phòng cho thuê thực tế.
Khoản mục CP |
Phòng VIP |
Phòng loại 1 |
Phòng loại 2 |
Cộng |
NVLTT |
4100 |
23.828 |
26.422 |
54.350 |
NCTT |
20.500 |
119.140 |
132.110 |
271.750 |
sxc |
57.400 |
333.592 |
369.908 |
760.900 |
Tổng cộng |
82.000 |
476.560 |
528.440 |
1.087.000 |
Bạn nên xem thêm: hướng dẫn làm công việc kế toán giá thành khách sạn &&& Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng khách sạn
Chúc bạn thành công !
Bài Viết Mới Nhất
Bài Viết Xem nhiều