Kế toán doanh thu và xác định KQKD dịch vụ khách sạn


Kế toán doanh thu và xác định KQKD dịch vụ khách sạn

Nếu bạn đang làm công việc kế toán doanh thu và xác định KQKD dịch vụ khách sạn thì bạn không nên bỏ qua bài hướng dẫn, bài tập lời giải về kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn dưới đây của chúng tôi. Đảm bảo sẽ làm bạn hài lòng.
 
1. Chứng từ kế toán
 
Chứng từ sử dụng để hạch toán doanh thu kinh doanh dịch vụ khách sạn là các chứng từ:
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đổng và quyết toán họp đồng khách sạn.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuâ't kho
- Chứng tò thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có...
 
2. Tài khoản kế toán
Kế toán doanh thu dịch vụ khách sạn, kế toán sử dụng các TK: 511, 632, 131, 3387, 333, 521, 111, 112...
 
3. Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
 

Khi hoàn thành cung cấp dịch vụ buồng cho khách hàng:

+ Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền của bộ phận kinh doanh dịch vụ khách sạn, kê'toán ghi nhận doanh thu trong kỳ ghi:

Nợ TK 111,112 - Tổng số tiền thanh toán Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra

Có TK 5113 - Doanh thu bán dịch vụ.

+ Trường hợp đã hoàn thành cung cap dịch vụ nhưng chưa thu tiền, căn cứ vào HĐGTGT, kế toán ghi nhận doanh thu dịch vụ trong kỳ:

Nợ TK 131 - Tổng số tiền thanh toán phải thu Có TK 5113 - Doanh thu dịch vụ cung cap Có TK 3331 - ThuếGTGT đầu ra.

Khi thu được tiền, ghi:

Nợ TK 111,112 - SỐ tiền nhận được

Có TK 131 - Tổng số tiền thanh toán phải thu.

+ Nêu dịch vụ khách sạn cung câp cho người nước ngoài thu bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ TK 1112, 1122, 131 - Tổng sô' tiền thanh toán (tỷ giá giao dịch thực tê)

Có TK 5113 - Doanh thu bán dịch vụ (tỷ giá giao dịch thực tê)

Có TK 3331 - ThuếGTGT đầu ra.

+ Trường hợp khách hàng đã đặt trước tiền khách sạn nhưng lại đơn phương tò chô'i dịch vụ thì khoản tiền phạt được xác định tùy thuộc và quy định của hợp đổng, ghi:

Nợ TK 131 - Sô' tiền còn phải thu

Có TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 111,112 - Sô' tiền phải trả.

- Trường hợp doanh thu đã ghi nhận nhưng dịch vụ không được cung câp (có thể được do chủ quan hoặc khách quan), kế toán ghi:

Nợ TK 5212 (Trường hợp doanh thu đã được ghi nhận vào TK 511) - Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3387 (Trường hợp doanh thu chưa được ghi nhận vào TK 511) - Doanh thu chưa thực hiện

Nợ TK 3331 (Giảm thuếGTGTđầu ra tương ứng dịch vụ không cung câp) - ThuếGTGT phải nộp Có TK 111,112 - Sô' tiền phải trả.

  • Cuôì kỳ xác định giá thành thực tế của dịch vụ cung cap trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán

Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

  • Trường họp doanh thu đã ghi nhận nhưng dịch vụ không được cung câp (có thể được do chủ quan hoặc khách quan), kế toán ghi:

Nợ TK 5212 (Trường hợp doanh thu đã được ghi nhận vào TK 511) - Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3387 (Trường hợp doanh thu chưa được ghi nhận vào TK 511) - Doanh thu chưa thực hiện Có TK111, 112.

+ Trong trường hợp giảm giá dịch vụ ngoài hóa đơn, kế toán ghi:

Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại

Có TK111,112.

+ Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ với giá trị lớn tính trên một hóa đơn hay một hợp đổng được hưởng chiê't khâu thương mại, kế toán ghi:

Nợ TK 5211 - Chiết khâu thương mại

Có TK111, 112.

  • Cuối kỳ xác định giá thành thực tê'của dịch vụ cung cấp trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

  • Cuôì kỳ, khâu trừ thuếGTGT

Nợ TK 3331 - ThuếGTGT phải nộp

Có TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ.

  • Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần.

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ

Có TK 5211 - Chiết khấu thương mại

Có TK 5212 - Giảm giá hàng bán Có TK 5213 - Hàng bán bị trả lại.

Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 5113 - Doanh thu cung cap dịch vụ.

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP THựC HÀNH
 
Câu 1: Trình bày đặc điểm cơ bản của dịch vụ khách sạn?
Câu 2: Trình bày phương pháp kế toán chi phí dịch vụ khách sạn?
Câu 3: Nêu bản châ't và nội dung kinh tế của chi phí và giá thành dịch vụ khách sạn?
Câu 4: Nêu phương pháp hệ số dùng đê’ tính giá thành dịch vụ khách sạn?
Câu 5: Trình bày phương pháp kế toán doanh thu dịch vụ khách sạn?
 
2. Bài tập thực hành
Bài 1: Có sô' liệu chi phí và kết quả cho thuê phòng ngủ tại một khách sạn trong tháng như sau: (đơn vị tính l.OOOđ)
* Tổng SỐ phòng ngủ của khách sạn 500, trong đó:
- Sô' phòng VIP: 50
- Sô' phòng loại 1: 250
- Sô' phòng loại 2: 200
Hệ sô' phòng loại 2 = 1; Hệ sô' phòng loại 1 = 1,4; Hệ sô' phòng VIP = 1,8
* Trong tháng khách sạn đã cho thuê được 8.438 lượt phòng và thu bằng TGNH, trong đó:
+ Phòng VIP: 410 lượt với giá chưa thuê' GTGT 10% là 300/lượt
+ Phòng loại 1: 3.220 lượt với giá chưa thuếGTGT 10% là 200/lượt
+ Phòng loại 2: 4.804 lượt với giá chưa thuếGTGT 10% là 150/lượt
 

* Các chi phí tập hợp trong tháng như sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

 

+ Hoa tươi

17.500

+ Tạp chí

9.700

+ Trà, nước

5.400

+ Thuôc đánh răng, bàn chải

9.200

+ Xà phòng, dầu tắm, dầu gội

13.700

+ Giâỳ vệ sinh

4.100

+ Giâỳ, bút, kim, chỉ...

700

- Chi phí nhân viên:

 

+ Tiền lương nhân viên lễ tân

56.000

+ Tiền lương nhân viên phục vụ phòng 200.000

 

+ Tiền lương nhân viên quản lí bộ phận 82.000

+ Các khoản trích theo tiền lương tỉ lệ 19%

  • Chi phí khâỉi hao tài sản cô'định:

+ Khâu hao buồng phòng                             420.000

+ Khâu hao các thiết bị trong phòng 50.000

  • Phân bô’giá trị công cụ dụng cụ:

+ Giường ngủ                                                 30.000

+ Tủ, bàn ghế                                                 44.600

+ Rèm, ga, chăn, gôì, khăn mặt...                 20.400

  • Chỉ phí điện, nước, điện thoại, fax... 152.000
  • Chi phí hoa hồng môi giới                           26.480

Yêu cầu:

  1. Tính giá thành của lượt phòng theo từng câp loại phòng, biết giá trị sản phẩm làm dở đầu tháng và cuôì tháng là không đáng kể.
  2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định lợi nhuận gộp.

Biết: Khách sạn quản lý hàng tổn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Lòi giải:

1. Tính giá thành của lượt phòng theo từng câp loại phòng, biết giá trị sản phẩm làm dở đầu tháng và cuối tháng là không đáng kể.

- Tổng chi phí tập hợp trong tháng: 1.206.000; trong đó:

+ Chi phí NVLTT 60.300

+ Chi phí NCTT 304.640

+ ChiphíSXC 841.060

  • Tổng chi phí tính vào giá thành dịch vụ phòng = 1.206.000
  • Sô' lượt phòng quy chuẩn

+ Phòng VIP = 410 X 1,8 = 738

+ Phòng loại 1 = 3220 X 1,4 = 4508

+ Phòng loại 2 = 4804 X 1 = 4804

Tổng sô' lượt phòng quy chuẩn = 10.050

  • Hệ số phân bổ chi phí

+ Phòng VIP = 738 /10.050 = 0,073

+ Phòng loại 1 = 4508 / 10.050 = 0,449

+ Phòng loại 2 = 4808 / 10.050 = 0,478

Lập bảng tính giá thành:

Bảng tính giá thành phòng loại 1

Tháng/N

Sô' lượt cho thuê: 3.220

Khoản mục

CP

rri           z

Tông giá thành

Phòng loại 1

Hệ SỐ

z

z đon vị

NVLTT

60.300

0,449

27.074,7

8,4

NCTT

304.640

0,449

136.783,3

42,4

sxc

841.060

0,449

377.636

117,2

Tổng

1.206.000

 

541.494

168

 

 

Bảng tính giá thành phòng loại 2

Tháng/N

Sô' lượt cho thuê: 4.804

Khoản mục

CP

Tổng giá thành

Phòng loại 2

Hệ SỐ

z

z đon vị

NVLTT

60.300

0,478

28.823,4

6

 

Khoản mục

CP

r-w-1                                       • /

Tông giá thành

Phòng loại 2

Hệ số

z

z đon vị

NCTT

304.640

0,478

145.617,9

30,3

sxc

841.060

0,478

402.026,7

83,7

r-1-ĩ

Tổng

1.206.000

 

576.468

120

 

 

Bảng tính giá thành loại phòng VIP
Tháng/N

SỐ lượt cho thuê: 410

Khoản mục

CP

Tổng giá thành

Phòng VIP

Hệ SỐ

z

z đon vị

NVLTT

60.300

0,073

4.401,9

10,7

NCTT

304.640

0,073

22.238,7

54,3

sxc

841.060

0,073

61.397,4

149,7

rp A?

Tổng

1.206.000

 

88.038

214,7

 

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác

định lợi nhuận gộp. (Đon vị tính: l.OOOđ)

  1. Tổng hợp chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang trong kỳ

NợTK154                            1.206.000

Có TK 621                                   60.300

Có TK 622                                  304.640

CÓTK627                                   841.060

  1. Kết chuyển chí phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành

NợTK632                            1.206.000

CÓTK154                                   1.206.000

  1. Ghi nhận doanh thu dịch vụ khách sạn trong kỳ

NợTK112                            1.636.360

CÓTK511                                  1.487.600

Có TK 3331                               148.760

  1. Kết chuyển chi phí liên quan

NợTK911                            1.206.000

CÓTK632                                  1.206.000

  1. Kê't chuyển doanh thu liên quan

NợTK511                            1.487.600

CÓTK911                                  1.487.600

  1. Kết quả lợi nhuận gộp = 1.487.600 - 1.206.000 = 281.600

Bài 2: Cũng với số liệu về chi phí và kê't quả cho thuê phòng ngủ ở bài 1, doanh nghiệp đã xây dựng định mức chi phí cho từng lượt phòng theo từng cấp loại phòng như sau:

Khoản mục CP

Phòng VIP

Phòng loại 1

Phòng loại 2

NVLTT

10

7,4

5,5

NCTT

50

37

27,5

sxc

140

103,6

77

Tổng cộng

200

148

110

 

 

Kế toán tính giá thành sản phẩm theo trình tự sau:

- Tính giá thành định mức theo số lượt phòng cho thuê thực tế.

Khoản mục

CP

Phòng VIP

Phòng loại 1

Phòng loại 2

Cộng

NVLTT

4100

23.828

26.422

54.350

NCTT

20.500

119.140

132.110

271.750

sxc

57.400

333.592

369.908

760.900

Tổng cộng

82.000

476.560

528.440

1.087.000

 

- Tính tỷ lệ giá thành cho từng khoản mục:

CÓTK511                                  1.487.600

Có TK 3331                               148.760

  1. Kết chuyển chi phí liên quan

NợTK911                            1.206.000

CÓTK632                                  1.206.000

  1. Kê't chuyển doanh thu liên quan

NợTK511                            1.487.600

CÓTK911                                  1.487.600

  1. Kết quả lợi nhuận gộp = 1.487.600 - 1.206.000 = 281.600

Bài 2: Cũng với số liệu về chi phí và kê't quả cho thuê phòng ngủ ở bài 1, doanh nghiệp đã xây dựng định mức chi phí cho từng lượt phòng theo từng cấp loại phòng như sau:

Khoản mục CP

Phòng VIP

Phòng loại 1

Phòng loại 2

NVLTT

10

7,4

5,5

NCTT

50

37

27,5

sxc

140

103,6

77

Tổng cộng

200

148

110

 

 

Kế toán tính giá thành sản phẩm theo trình tự sau:

- Tính giá thành định mức theo số lượt phòng cho thuê thực tế.

Khoản mục

CP

Phòng VIP

Phòng loại 1

Phòng loại 2

Cộng

NVLTT

4100

23.828

26.422

54.350

NCTT

20.500

119.140

132.110

271.750

sxc

57.400

333.592

369.908

760.900

Tổng cộng

82.000

476.560

528.440

1.087.000

 

Bạn nên xem thêm:  hướng dẫn làm công việc kế toán giá thành khách sạn  &&&  Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng khách sạn
 

Chúc bạn thành công !

Các tin cũ hơn