Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ khác


Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ khác

Trong thực tế còn có các hoạt động dịch vụ khác có tính châ't sản xuâ't như dịch vụ sửa chữa (ô tô, xe máy, thiết bị điện tử,..), may đo, thẩm mỹ, giúp việc... Đặc điểm của các hoạt động này về cơ bản giống các hoạt động dịch vụ kể trên. Đó là:
- Sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể (trừ dịch vụ may đo).
- Đòi hỏi nhân công thực hiện có tay nghề chuyên môn.
- Sản phẩm chỉ được coi là tiêu thụ sau khi bàn giao cho khách hàng.
 
1. Kế toán kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động
- Dịch vụ cung ứng lao động là thực hiện họp đồng dịch vụ theo nhu cầu sử dụng lao động của các gia đình, doanh nghiệp, nhà hàng, quán xá, tổ chức, như:
+ Giúp việc nhà (lau dọn nhà cửa, đi chợ nâu cơm, rửa bát, dọn dẹp vệ sinh,..)
+ Chăm trẻ, chăm sóc ông bà già, người ôm, người bệnh.
+ Tạp vụ văn phòng.
+ Cung cấp bảo vệ, vệ sĩ chuyên nghiệp.
+ Lao động phổ thông làm các công việc như: Bán hàng, phụ bàn, tiêp tân khách sạn, trông cửa hàng internet, phụ bàn quán cafe, hầu bàn tại các nhà hàng, khách sạn, chuyên chở, nâu com và phụ tại các quán ăn, nhà hàng, vận chuyển đổ đạc, sửa chữa điện nước, đồ hỏng hóc trong gia đình.
+ ...
 
 
1.1. Kếtoán chi phí sản xuất và tính gỉắ thành dịch vụ cung ứng lao động
 
* Đặc điểm CPSX
Do đặc thù của dịch vụ cung ứng lao động nên hầu như không có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mà chủ yêu là chi phí nhân công trực tiếp (khoảng 70%) và chi phí sản xuâ't chung (khoảng 30%) cụ thể:
 
- Chi phí nhân công trực tiếp: lương nhân viên lao động trực tiếp theo yêu cầu dịch vụ của khách hàng được theo dõi hàng ngày và châm công theo từng hợp đồng cung ứng lao động cụ thể. Vì vậy, Chi phí nhân công trực tiếp chiêm khoảng 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ được cung cap.
 
- Chi chi phí sản xuất chung: để thực hiện công tác tư vân cung ứng lao động công ty phát sinh các khoản chi phí khác như: lương cho nhân viên tư vân môi giới, chi phí vật dụng và đồ dùng phục vụ việc tư vân: điện thoại, internet, sổ danh bạ, máy vi tính, bút, thước kẻ, bàn ghế, giâỳ và các vật dụng khác phục vụ công việc... quần áo vật dụng giày dép, găng tay...cho những lao động và nhân viên trực tiếp được điều hành cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Những khoản chi phí này thường được phân bổ cho từng loại hình dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng.
 
- Giá thành sản phẩm: do đặc điểm ngành nghề cung ứng lao động nên giá thành sản phẩm là hoạt động giới thiệu dịch vụ lao động và dịch vụ cung ứng lao động theo các họp đồng lao động. Vì vây, giá thành dịch vụ được tập hợp trên cơ sở lương nhân viên trực tiếp được điều đi cung ứng lao động và chi phí sản xuâ't chung được phân bổ.
Phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn):
Giá thành dịch vụ = CPSXKDDD đầu kỳ + Tổng CPSXSP - CPSXDD cuối kỳ
 
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng các tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627 - Chi phí sản xuất chung, TK 154 - Chi phí SXKD dở dang, TK 5113 - Doanh thu cung cap dịch vụ,....
 
* Trình tự kế to ấn cấc nghiệp vụ kỉnh tế chủ yếu:
 
(1) Tính lương, các khoản BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN của nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có các TK 334, 338
 
(2) Tính lương, các khoản BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN của các cán bộ thuộc bộ phận quản lý kinh doanh dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Có các TK 334, 338
 
(3) Xuất vật liệu, công cụ cho bộ phận quản lý kinh doanh dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Có các TK 152,153
 
(4) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận trực tiếp sản xuất và quản lý kinh doanh dịch vụ như máy hút bụi, lau nhà,..., kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
 
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận quản lý kinh doanh dịch vụ (điện nước, cước điện thoại,...), kê'toán ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ
Có các TK111,112, 331
 
(6) Cuôì kỳ tổng họp chi phí dịch vụ để tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 154 (631): Chi tiết theo đối tượng tính giá thành Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627 - Phân bổ chi phí sản xuâ't chung cho từng đơn đặt hàng dịch vụ.
 
1.2. Kê toán doanh thu dịch vụ cung ứng lao động
Giông cách hạch toán của các loại hình dịch vụ khác.
 
2. Kế toán hoạt động kinh doanh tố chức sự kiện
 
Dịch vụ tổ chức sự kiện bao gồm:
(1) : Dịch vụ tổ chức sự kiện (sự kiện khai trương - khánh thành; động thổ, khởi công xây dựng; họp báo - Tọa đàm - Hội thảo, giới thiệu sản phẩm - dịch vụ, hội nghị khách hàng...);
(2) Dịch vụ cho thuê thiết bị sự kiện (Cho thuê máy chiêu, âm thanh, nhà bạt, sân khâu...);
(3) Dịch vụ bổ trợ (Làm phim phóng sự, tư liệu; Thiê't kê', in ấn kỷ yếu, profile; Quay phim, chụp hình sự kiện; Nhóm múa, nhóm nhảy, vũ đoàn; Tiệc sự kiện - Teabreak - Buffet...).
 
Vì vậy, đặc điểm chi phí sản xuâ't và tính giá thành sản phẩm có một sô' đặc điểm sau:
- Do đặc điểm ngành nghề nên kê'toán phải xây dựng tài khoản giá vôn hàng bán chi tiết theo 3 hoạt động (hoạt động tổ chức sự kiện, hoạt động cho thuê thiết bị sự kiện và hoạt động bổ trợ).
- Yếu tô' câ'u thành giá thành sản phẩm là hoạt động dịch vụ tổ chức sự kiện theo yêu cầu và dịch vụ cho thuê các thiết bị công cụ tổ chức sự kiện... Giá thành cũng chia làm 3 bộ phận tương ứng:
 
+ Giá thành dịch vụ tổ chức: yếu tô'nguyên vật liệu (621), yếu tố nhân công (622), yếu tô' sản xuâ't chung (627);
 
+ Giá thành dịch vụ cho thuê trang thiết bị tổ chức sự kiện: chủ yếu phát sinh là phần hao mòn thiết bị cho thuê tổ chức sự kiện.
 
+ Giá thành dịch vụ bổ trợ: tùy theo từng hợp đồng có thể đi kèm dịch vụ tổ chức sự kiện (nếu cho thuê trọn gói) hoặc tách rời như hoạt động mua bán trong doanh nghiệp thương mại thông thường.
 
Cụ thê’ cách tính giá thành như sau:
(1) Giá thành dịch vụ tố chức sự kiện
 
* Tập hợp chí phí sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu: Do đặc thù của dịch vụ tổ chức sự kiện, các yếu tô' câu thành chi phí nguyên vật liệu được đưa trực tiếp vào TK 621 không cần thông qua tài khoản 152 nhập kho vì chỉ trước ngày tổ chức một ngày mới được mua sắm nên không cần thiết nhập kho (ví dụ: baner, tờ rơi quảng cáo, bánh trái, nước ngọt, bia giải khát, khăn, hoa quả tươi, thực phẩm ăn uôhg...). Kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK111,112,...
 
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương của nhân viên chính thức và nhân viên thời vụ như lương nhân viên trực tiêp phục vụ công tác tổ chức sự kiện tại địa điểm nơi khách hàng sẽ tổ chức được theo dõi hàng ngày và chấm công; đôì với trường hợp không thể theo dõi, có thể phân bổ theo các tiêu chí thích hợp. Vì vậy, chi phí nhân công chiếm 60% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ tổ chức mà công ty sẽ tổ chức.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334, 338
 
- Chi phí sản xuâ't chung: để phục vụ công tác tổ chức sự kiện phải có các vật dụng, công cụ trợ giúp như: bàn ghế, thiết bị đèn điện chiêu sáng, loa, âm ly, công cụ làm nhà bạt che nắng mưa, quần áo vật dụng giày dép, găng tay... những chi phí này cần phân bổ vào các hợp đồng dịch vụ.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khâu trừ (nếu có)
Có TK111,112, 331,...
 
- Cuối kỳ, tổng hợp chi phí dịch vụ tổ chức sự kiện, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo phương pháp KKTX
Nợ TK 631 - Chi phí sản xuẵt kinh doanh dở dang theo phương pháp KKĐK
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 - Chi phí nhâncông trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.
 
- Kết chuyển chi phí dịch vụ tổ chức sự kiện đế tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 632 (chi tiết cho tổ chức sự kiện)
Có TK 154 (631) - Tổng hợp chi phí tổ chức sự kiện. (2) Giá thành dịch vụ cho thuê trang thiết bị tô’chức sự kiện:
 
- Khi xuất kho công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533).
 
- Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho thuê vào chi phí, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
 
- Phản ánh doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi: Nợ các TK 111,112,131,..
Có TK 511 - Doanh thu cung câp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - ThuếGTGT phải nộp (33311).
 
- Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh). Cuôì kỳ, tổng họp chi phí dịch vụ cho thuê thiê't bị tổ chức sự kiện, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo phương pháp KKTX
Nợ TK 631 - Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang theo phương pháp KKĐK
Có TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung.
Kết chuyển chi phí dịch vụ cho thuê thiết bị tổ chức sự kiện để tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 632 (chi tiết cho dịch vụ cho thuê thiê't bị tổ chức sự kiện)
Có TK 154 (631) - Tổng hợp chi phí tổ chức sự kiện.
 
 
(3) Giá thành dịch vụ bô’trợ: tùy theo từng hợp đồng có thể đi kèm dịch vụ tổ chức sự kiện (nếu cho thuê trọn gói) hoặc tách rời như hoạt động mua bán trong doanh nghiệp thưong mại thông thường.
 
- Trường hợp cho thuê trọn gói: thì toàn bộ chi phí liên quan đên hoạt động bổ trợ được tập hợp chung vào giá thành tổ chức sự kiện.
 
- Trường hợp dịch vụ bổ trợ tách rời như hoạt động mua bán trong doanh nghiệp thương mại:
Nợ TK 632 (chi tiết cho hoạt động bổ trợ)
Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khâu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,156...
 
* Ví dụ minh họa:
Công ty Tổ chức sự kiện Minh Hạnh event chuyên tổ chức sự kiện và cho thuê thiê't bị sự kiện. Công ty quản lý hàng tổn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N, công ty đã ký kết hợp đồng tổ chức "Hội nghị khác hàng" cho Công ty CP Ceravi ngàn 25/3/N.
 
Theo hợp đồng: khách hàng yêu cầu thực hiện chuẩn bị phục vụ cho 300 người; tiệc ngọt buffet (bao gồm bánh ngọt, hoa quả, nước khoáng đóng chai, trà, cafe và nước ngọt); có 'quay phim, chụp ảnh, in đĩa cho sự kiện. Ngoài ra, công ty CP Ceravi yêu cầu công ty cung câp thêm rượu vang để chúc mừng thành công của sự kiện.
Có tài liệu về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hợp đồng như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
 
1. Nhận đặt cọc của Công ty CP Ceravi sô' tiền 100.000 bằng chuyển khoản (Giấy báo Có sô' 23 ngày 15/8/N). Trị giá trọn gói hợp đổng tổ chức sự kiện (chưa bao gồm rượu vang) theo giá chưa thuế 150.000, thuếGTGT 10%
2. Chi phí in backdrop, băng rôn sự kiện 3.300 đã chi bằng tiền mặt (Phiếu chi sô' 265 ngày 26/3, hóa đơn GTGT sô' 144, thuếGTGT 10%).
3. Chi phí hoa quả, bánh ngọt phục vụ tổ chức hội nghị 55.000 đã chuyển khoản đủ cho nhà cung cấp, hóa đơn GTGT sô'298, thuếGTGT 10%.
4. Chi mua nước đóng chai, nước ngọt, trà, cafe bằng tiền mặt theo phiêu chi sô' 266 ngày 26/3/N 11.000 (hóa đơn GTGT sô' 190, ThuếGTGT 10%).
5. Giâỳ báo Nợ sô'48 ngày 31/3, thanh toán tiền thuê phòng tổ chức sự kiện cho khách sạn Melia 27.500 (hóa đơn GTGT sô'364, thuếGTGT 10%)
6. Tiền lương trả cho nhân viên đón tiếp 10.000; nhân viên tổ chức sự kiện 5.000. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ 23,5% tiền lương (theo Bảng thanh toán tiền lương sô' 65 ngày 31/3/N).
7. Trích khâu hao thiết bị sử dụng phục vụ sự kiện 8.000 (theo Bảng tính khấu hao TSCĐ sô' 15 ngày 31/3/N)
8. Chi phí dịch vụ thuê ngoài thuê quay phim, chụp ảnh, in đĩa cho sự kiện theo hóa đơn GTGT số 87 ngày 31/3/N giá chưa thuế 5.000, thuê' GTGT 10% đã trả bằng TGNH (đã có giây báo Nợ sô' 45 ngày 31/3/N).
9. Chi mua rượu vang phục vụ tổ chức hội nghị bằng TGNH 22.000 (hóa đơn GTGT, thuếGTGT 10%, đã có giây báo Nợ sô' 44 ngày 31/3/N). Công ty cung câ'p cho khách hàng với giá 30.000 (hoá đơn GTGT, thuếGTGT 10%)

10. Công ty thực hiện xong hợp đồng, thanh lý hợp đồng, khách hàng thanh toán nốt số tiền còn lại qua tài khoản TGNH (đã có báo Có số 50 ngày 31/3).

Yêu cẩu:

  1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
  2. Kết chuyển doanh thu, giá vốn hợp đổng tư vâh trên, chi phí phát sinh vào các tài khoản kê'toán có liên quan. Tính lợi nhuận gộp của hợp đồng (HĐ).

Bài giải:

l.NợTK112:           100.000

CÓTK 131: 100.000

Tính giá thành tô chức sự kiện:

Nợ TK 154:

119.525

2. Nợ TK 621:           3.000

Có TK 621:

63.000

Nợ TK 133:             300

Có TK 622:

18.525

CÓTK111: 3.300

Có TK 627:

38.000

3. Nợ TK 621:         50.000

Nợ TK 632:

119.525

NợTK133:            5.000

Có TK 154:

119.525

CÓTK111: 55.000

Ghi nhận doanh thu HĐ

4. Nợ TK 621:         10.000

Nợ TK 131:

100.000

NợTK133:            1.000

Nợ TK112:

65.000

CÓTK111: 11.000

Có TK 5113:

150.000

5. Nợ TK 627:         25.000

Có TK 3331:

15.000

Nợ TK 133:          2.500

Nợ TK112:

33.000

CÓTK112: 27.500

Có TK 131:

33.000

6. Nợ TK 622:         18.525

Kết chuyên doanh thu

 

CÓTK334: 15.000

Nợ TK511:

180.000

Có TK 338:      3.525

CÓTK911:

180.000

7. Nợ TK 627:           8.000

Kết chuyển chi phí

 

Có TK 214:      8.000

Nợ TK911:

139.525

8. Nợ TK 627:           5.000

Có TK 632:

139.525

9. Nợ TK 632:        20.000

Nợ TI< 133:         2.000

CÓTK112: 22.000

NợTK131:              33.000

Có TK 5111: 30.000

Có TK 3331:     3.000

Lợi nhuận gộp của HĐ:

180.000 - 139.525              = 40.475

Bạn nên xem thêm:  Công việc kế toán kinh doanh dịch vụ Logistics  &&&  Kế toán kinh doanh dịch vụ tư vấn

Chúc bạn thành công !

 

Các tin cũ hơn