Kế toán Nguồn hình thành và sử dụng kinh phí theo TT200. Nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án là khoản kinh phí do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp cho đơn vị, hoặc được Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ trực tiếp thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án đã được duyệt, để thực hiện những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc cấp trên giao không vì mục đích lợi nhuận.
Vậy kế toán định khoản như thế nào khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến Nguồn kinh phí này? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Theo TT200, để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến Nguồn hình thành và sử dụng kinh phí chúng ta sửa dụng TK 461
Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án của đơn vị. Tài khoản này chỉ sử dụng ở các đơn vị được Nhà nước hoặc đơn vị cấp trên cấp phát kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án.
1. Nhận được kinh phí sự nghiệp do Ngân sách Nhà nước cấp bằng tiền.
Khi DN nhận kinh phí sự nghiệp do Ngân sách Nhà nước cấp bằng lệnh chi tiền hoặc do cấp trên cấp bằng tiền, định khoản:
Nợ các TK 111, 112: Số kinh phí được cấp bằng tiền
Có TK 4612: Tăng nguồn kinh phí.
2. Nhận được kinh phí sự nghiệp do Ngân sách Nhà nước cấp bằng Tài sản cố định.
Khi DN nhận kinh phí sự nghiệp bằng TSCĐ do Ngân sách cấp, đơn vị cấp trên cấp hoặc được viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án,kế toán định khoản:
Nợ các TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 4612: Tăng nguồn kinh phí.
Đồng thời, kế toán ghi tăng khoản chi sự nghiệp và nguồn vốn tương ứng trong kỳ:
Nợ TK 1612: Tăng khoản chi sự nghiệp
Có TK 466: Tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
3. Khi DN rút dự toán chi sự nghiệp, dự án.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: Rút kinh phí về nhập quỹ
Nợ TK 331: Rút kinh phí thanh toán trực tiếp cho người bán hàng
Nợ TK 1612: Rút kinh phí chi trực tiếp
Nợ các TK 152, 153: Trị giá vật tư, dụng cụ (nếu mua)
Nợ TK 133: Trị giá thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 4612: Tăng nguồn kinh phí.
4. Các khoản thu sự nghiệp khác phát sinh.
Khi phát sinh các khoản thu sự nghiệp khác như: Thu hội phí, lệ phí, nghiệp phí,… định khoản:
Nợ các TK 111, 112, 1388, …: Trị giá khoản phải thu
Có TK 4612: Tăng nguồn kinh phí.
5. Các khoản chi sai quy định không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải xuất toán thu hồi.
Định khoản:
Nợ TK 1388: Các khoản thu hồi
Có TK 1611: Giảm chi sự nghiệp.
6. Xuất tiền chi cho hoạt động sự nghiệp.
Khi DN xuất tiền chi cho hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, định khoản:
Nợ TK 1612: Các khoản chi tiêu cho hoạt động sự nghiệp
Có các TK 111,112, 331,…: Các khoản chi tiêu cho hoạt động sự nghiệp.
7. Cuối năm tài chính, quyết toán chi sự nghiệp chưa được duyệt.
Số Chi sự nghiệp năm nay được chuyển thành Chi sự nghiệp năm trước, định khoản:
Nợ TK 1611: Chi sự nghiệp năm trước chưa được duyệt
Có TK 1612: Chi sự nghiệp đã duyệt năm nay.
Đồng thời kế toán kết chuyển nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm nay thành nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước, định khoản:
Nợ TK 4612: Giảm nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
Có TK 4611: Tăng nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước.
8. Khi báo cáo quyết toán chi sự nghiệp, chi dự án năm trước được duyệt.
Định khoản:
Nợ TK 4611: Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước được duyệt
Có Nợ TK 1611: Chi sự nghiệp năm trước được duyệt.
Trên đây là cách định khoản toàn bộ những nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến Nguồn hình thành và sử dụng kinh phí. Cảm ơn các bạn đã xem!
Xem thêm: Kế toán Chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ theo TT200
Bài Viết Xem nhiều