Kết quả hoạt động hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định dựa trên kết quả về tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ. Vậy để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản như nào?
Theo TT 200, để định khoản Kế toán xác định kết quả kinh doanh, chúng ta sử dụng TK 911.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Là TK dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
1. Kết chuyển giá vốn, định khoản:
Nợ TK 911: Trị giá vốn hàng bán
Có TK 632: Trị giá vốn hàng bán.
2. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, định khoản:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí hoạt động tài chính
Có TK 635: Trị giá chi phí hoạt động tài chính.
3. Kết chuyển chi phí bán hàng, định khoản:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí bán hàng
Có TK 641: Trị giá chi phí bán hàng.
4. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, định khoản:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 642: Trị giá chi phí quản lý doanh nghiệp.
5. Kết chuyển các khoản chi phí khác, định khoản:
Nợ TK 911: Trị giá khoản chi phí khác
Có TK 811: Trị giá khoản chi phí khác.
6. Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, định khoản:
Nợ TK 511: Trị giá doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Trị giá doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
7.Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, định khoản:
Nợ TK 515: Trị giá doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Trị giá doanh thu hoạt động tài chính.
8. Kết chuyển các khoản thu nhập khác, định khoản:
Nợ TK 711: Trị giá khoản thu nhập khác
Có TK 911: Trị giá khoản thu nhập khác.
9. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, định khoản:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 8211: Trị giá chi phí thuế TNDN hiện hành.
10. Kết chuyển chênh lệch TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”.
Kế toán định khoản 2 trường hợp:
– Trường hợp TK 8212 có số phát sinh bên Nợ nhỏ hơn số phát sinh bên Có, định khoản:
Nợ TK 8212: Trị giá số chênh lệch
Có TK 911: Trị giá số chênh lệch .
– Trường hợp TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, định khoản:
Nợ TK 911: Trị giá số chênh lệch
Có TK 8212: Trị giá số chênh lệch.
11. Kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ.
Trường hợp đơn vị định khoản phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ nhưng không theo dõi đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
– Kế toán kết chuyển lỗ, định khoản:
Nợ TK 3368: Trị giá khoản lỗ
Có TK 911: Trị giá khoản lỗ.
– Kế toán kết chuyển lãi, định khoản:
Nợ TK 911: Trị giá khoản lãi
Có TK 3368: Trị giá khoản lãi.
12. Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Kế toán định khoản 2 trường hợp:
– Trường hợp kết chuyển lỗ, định khoản:
Nợ TK 421: Trị giá khoản lỗ
Có TK 911: Trị giá khoản lỗ.
– Trường hợp kết chuyển lãi, định khoản:
Nợ TK 911: Trị giá khoản lãi
Có TK 421: Trị giá khoản lãi.
Trên đây là toàn bộ cách định khoản các nghiệp vụ kế chuyển cuối kỳ liên quan trực tiếp đến Xác định kết quả kinh doanh theo TT200.
Xem thêm: Định khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT200