Mẫu đề thi và bài giải kế toán quản trị năm 2020 các bạn chuẩn bị thi có thể tham khảo để có được điểm số tốt nhất cho mình trong kỳ thi đợt này. Bạn tham khảo chi tiết lời giải dưới đây
Câu 1: Đvt: 1000đ
Tỷ lệ phân bổ CPSXC ước tính = 3.360.000/7.000 = 480 (1000đ/bàn) Chi phí SXC phân bổ = 480 x 6.500 = 3.120.000 (1000đ)
Chi phí SXC phân bổ thiếu = 3.250.000 - 3.120.000 = 130.000 (1000đ) Phương án xử lý chênh lệch: phân bổ vào GVHB Nợ TK 632: 130.000
Có TK 627: 130.000 Câu 2: Dự toán doanh thu
Dự toán thu tiền |
ĐVT: triệu đồng
|
Câu 3:
Vì đề bài không nói rõ chi phí chung cố định 2,1 tỷ là tính cho năm hay quý. Giả sử chi phí chung cố định 2,1 tỷ đồng là tính cho quý I
Lưu ý: đi thi nếu đề cho không rõ thì hỏi thầy cô nhé!
Đvt: triệu đồng
Yêu cầu 1:
Chi phí SXC biến đổi đơn vị sản phẩm = (3.250 - 2.100)/6.500 = 0,18 (triệu)
Lợi nhuận góp đvsp (bàn phổ thông) = 2,8 - 1,6 - 0,18 = 1,02 (triệu)
Lợi nhuận góp đvsp (bàn cao cấp) = 4,2 - 2,6 - 0,18 = 1,42 (triệu)
Lợi nhuận góp đơn vị bình quân = 1,02 x 0,6 + 1,42 x 0,4 = 1,18 (triệu)
Sản lượng hoà vốn = 2.100/1,36 = 1.780 (bàn)
Sản lượng hoà vốn (bàn phổ thông) = 1.780 x 0,6 = 1.068 (bàn)
Sản lượng hoà vốn (bàn cao cấp) = 1.780 x 0,4 = 712 (bàn)
Nếu 2,1 tỷ là chi phí chung cố định của năm 2019 thì:
Chi phí SXC biến đổi đvsp = (3.250 x 27.500/6.500 - 2.100)/27.500 = 0,42 (triệu) Lợi nhuận góp đvsp (bàn phổ thông) = 2,8 - 1,6 - 0,42 = 0,78 (triệu)
Lợi nhuận góp đvsp (bàn cao cấp) = 4,2 - 2,6 - 0,42 = 1,18 (triệu)
Các dữ kiện và yêu cầu còn lại các em cũng tính tương tự nha!
Yêu cầu 2:
Sản lượng tiêu thụ (bàn phổ thông) = 0,6 x 27.500 = 16.500 (bàn)
Sản lượng tiệu thụ (bàn cao cấp) = 27.500 - 16.500 = 11.000 (bàn)
Tỷ lệ lợi nhuận góp đơn vị bình quân = 36,43% x 50% + 33,81% x 50% = 35,12% Định phí cho năm 2019 = 2.100 x 4 = 8.400 (triệu)
BÁO CÁO KINH DOANH CÔNG TY ĐẠI HOÀNG SƠN Năm 2019 Đvt: triệu đồng
|
|
4. Định phí |
|
|
|
|
|
|
|
8.400 |
|
5.LN thuần |
|
|
|
|
|
|
|
24.050 |
|
Nhận xét: |
Báo cáo kết quả kinh doanh theo mô hình lợi nhuận góp của công ty Đại Hoàng Sơn phản ánh doanh thu, biến phí, lợi nhuận góp cho từng loại sản phẩm (bàn phổ thông và bàn cao cấp) đồng thời phản ánh lợi nhuận thuần của công ty khi sản lượng tiêu thụ của công ty năm 2019 là 27.500 bàn
Yêu cầu 3:
Lợi nhuận góp đvsp (bàn cao cấp) = 3,9 - 2,78 = 1,12 (triệu)
Lợi nhuận của công ty sẽ giảm: (13.750 - 16.500) x 1,02 + 13.750 x 1,12 - 11.000 x 1,42 = 3.025 (triệu)
Câu 4:
Giả sử đê bài như sau: Theo định mức 1m dài tủ bếp công ty Khánh Art cần 1,2 m kính, đơn giá kính là 800.000đ/m. Quý I tổng chi phí kính trang trí là 748 triệu đồng tương ứng với 800m tủ và 880 m kính. Hãy phân tích chi phí kính trang trí của công ty và nhận xét.
Chỉ tiêu |
Mức tiêu hao (kg/m tủ bếp) |
Đơn giá (1000đ/kg) |
SLSX (m tủ bếp) |
Tổng chi phí (1000đ) |
Dự toán |
1,2 |
800 |
|
|
Thực tế |
1,1 |
850 |
800 |
748.000 |
Tổng chi phí kính cho phép phát sinh: (1,2 x 800) x 800 = 768.000 (1000đ) Tổng mức biến động chi phí kính: 20.000 (1000đ) (T) |
Trong đó:
Biến động mức tiêu hao kính: (880 - 960) x 800 = 64.000 (1000đ) (T)
Biến động giá kính: (850 - 800) x 880 = 44.000 (1000đ) (X)
Nhận xét:
Nguyên nhân:
Biện pháp: duy trì mức tiêu hao NVL như hiện nay, duy trì hoạt động máy móc, nên chọn một NCC khác có giá NVL rẻ hơn nếu chất lượng nguyên vật liệu không tốt hơn.
Bạn xem thêm:
⇒ bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài Viết Mới Nhất
Bài Viết Xem nhiều