Tài khoản 356 Quỹ phát triển khoa học công nghệ


TÀI KHOẢN 356 - QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÃ CÔNG NGHỆ

  1. Nguyên tắc kế toán
  1. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (PTKH&CN) của doanh nghiệp. Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
  2. Quỳ PTKH&CN được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp đê xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Việc trích lập và sư dụng Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
  3. Trường họp doanh nghiệp sử dụng Quỹ PTKH&CN đề tài trợ cho việc nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, số tiền thu được khi bán sản phấm sản xuất thư được bù trừ với chi phí sản xuất thử theo nguyên tăc:
  • Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ bán sản phàm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử được ghi tăng Quỹ PTKH&CN;
  • Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ bán sản phấm sản xuất thử thấp hơn chi phí sản xuất thử được ghi giảm Quỹ PTKH&CN.
  1. Định kỳ, doanh nghiệp lập Báo cáo về mức trích, sử dụng, quyết toán Quỹ PTKH&CN và nộp cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  1. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Bên Nợ:

  • Các khoản chi tiêu từ Quỹ phát triến khoa học và công nghệ;
  • Giảm Quỹ phát triến khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định (TSCĐ) khi tính hao mòn TSCĐ; giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý; chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triến khoa học và công nghệ;
  • Giảm Quỹ phát then khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triên khoa học và công nghệ chuyên sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh.

Bên Có:

  • Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ vào chi phí quản lý doanh nghiệp;
  • Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ.

Số dư bên Có: số quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện còn của doanh nghiệp.

Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ có 2 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 3561 - Quỹ phát triến khoa học và công nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, chi tiêu quỹ phát triến khoa học và công nghệ;
  • Tài khoản 3562 - Quỹ phát triền khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phát triến khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ (Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ).

3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

  1. Trong năm khi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

Có TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

  1. Khi chi tiêu Quỹ PTKH&CN phục vụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 356 - Quỹ phát triên khoa học và công nghệ

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331...

  1. Khi sử dụng Quỹ PTKH&CN đê trang trải cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm:
  • Ke toán tập họp chi phí sản xuất thử, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 152,331.

  • Khi bán sản phẩm sản xuất thử, ghi:

Nợ các TK111, 112, 131

Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 333 - Thuế và các khoản phai nộp Nhà nước (nếu có).

  • Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử được điều chỉnh tăng, giảm Quỹ, ghi:

+ Trường hợp số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi tăng Quỹ PTKH&CN, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 356 - Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ.

+ Trường họp số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử nhỏ hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi ngược lại bút toán trên.

  1. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỳ phát triên khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ:
  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211- TSCĐ (nguyên giá)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112,331.

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3561 - Quỹ phát triến khoa học và công nghệ

Có TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ.

  • Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triến khoa học và công nghệ, ghi:

Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

  • Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ:

+ Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán:

Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (GTCL)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có TK211-TSCĐ.

+ Ghi nhận số tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 3561 - Quỳ phát triến khoa học và công nghệ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

+ Ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 3561 - Quỳ phát triên khoa học và công nghệ

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331.

  • Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sang phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (phần giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết)

Có TK 711 - Thu nhập khác.

Ke từ thời điểm TSCĐ chuyến sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, hao mòn của TSCĐ được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo bộ phận sử dụng TSCĐ.

Xem thêm: chi phí mở công ty tại thanh xuân  &&  doanh thu dịch vụ là gì?

Các tin cũ hơn