Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Các quỹ này được hình thành từ lợi nhuận sau thuế TNDN. Việc trích và sử dụng quỳ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu phải theo chính sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp hoặc theo quyết định của chủ sở hữu.
Bên Nợ: Tình hình chi tiêu, sử dụng các quỳ thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Bên Có: Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu tăng do được trích lập từ lợi nhuận sau thuế.
Số dư bên Có: số quỳ thuộc vốn chủ sở hữu hiện có.
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
Nợ TK 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Có các TK111, 112.
Nợ TK 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111).
NỢTK211 -TSCĐ
Có TK 241 - XDCB dở dang (trường hợp đầu tư XDCB)
Có các TK 111, 112 (trường họp mua sắm TSCĐ).
Đồng thời ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi giảm các quỳ thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).
đ) Trường họp công ty cổ phần được phát hành thêm cô phiếu tò các quỳ thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
Xem thêm: thành lập công ty tnhh ở minh khai && phân loại hoạt động kinh doanh dịch vụ
Bài Viết Xem nhiều