Ví dụ minh hoạ về kế toán chi phí đi vay 2019


Ví dụ minh hoạ về kế toán chi phí đi vay 2019

Học kế toán trên lớp bạn được lý thuyết thiếu sự thực tế với doanh nghiệp đang hoạt động các Ví dụ minh hoạ về kế toán chi phí đi vay 2019 dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn trực quan hơn trong nghề kế toán

Ví dụ 1: Vốn hoá chi phí đi vay đối với các khoản vốn vay chung
 
Trong năm 20X3, công ty có các khoản vay dài hạn 3 năm như sau (Đơn vị tính: wood):
 
- Ngày 1/3/20X3 vay 6.000.000 lãi suất 12%/năm
 
- Ngày 1/8/20X3 vay 2.000.000 lãi suất 11%/năm
 
- Ngày 1/11/20X3 vay 5.000.000 lãi suất 11,5%/ năm
 
Tổng giá trị các khoan vay: 13.000.000
 
Công ty A có phát sinh các khoản vay dài hạn để đầu tư xây dựng nhà xưởng và dây chuyền sản xuất bia đủ điều kiện vốn hoá chi phí đi vay như sau:
 
- Ngày 1/5/20X3, dùng khoản vay cho đầu tư vào dây chuyền sản xuất bia: 2.400.000
 
- Ngày 1/7/20X3, dùng khoản vay cho đầu tư vào xây dựng nhà xưởng sản xuất bia: 4 800.000
 
- Ngày 1/11/20X3, dùng khoản vay cho đầu tư vào xây dựng nhà xưởng sản xuất bia: 3.600.000
 
Tống cộng: 10.800.00
 
Theo công thức tính số chi phí đi vay được vốn hoá cho mỗi kỳ kế toán, kết quả tính như sau:
 
Chi phí bình quân gia quyền phát sinh cho đầu tư xây dựng công trình sản xuất bia đến cuối kỳ kế toán:
 
2.400.000x8/12 = 1.600.000
 
4.800.000x6/12 = 2.400.000
 
3.600.000x2/12 = 600.000/4.600.000
 
- Số dư bình quân gia quyền các khoản vay gốc:
 
6.000.000x 10/12= 5.000.000
 
2.000.000x5/12 = 833.000
 
5.000.000x2/12 = 833.000/6.666.000
 
- Tông sô tiền lãi vay thực tế của các khoản vay phát sinh trong kỳ:
 
6.000.000x 12% X 10/12 = 600.000
 
2.000.000x 11% X 5/12 = 91.666
 
5.000.000 X 11,5% X 2/12 = 95.833/787.500
 
- Tỷ lệ vôn hoá (%) 787.500/6.666.000x100% =11.81%
 
- số chi phí đi vay được vốn hoá tính vào chi phí đầu tư xây dựng nhà xưởng và dây chuyền sản xuất bia năm 20X3 là:
 
4.600.000 X 11.81% = 543.260
 
Ví dụ 2: vốn hoá chi phí đi vay ờ doanh nghiệp có phát sinh các khoản vốn vay chung và von vay riêng biệt
 
Ngày 1/1/20X3, Công ty A trong năm 20X3 có phát sinh các khoản vay sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)
 
1/ Khoản vay chỉ đế sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thép đủ điều kiện vốn hoá: 8.500.000 với lãi suất 12% thời hạn vay 3 năm.
 
2/ Khoản vốn vay chung:
 
- Vay 6.000.000 lãi suất 10% thời hạn vay 3 năm.
 
- Vay 7.000.000 lãi suất 12% thời hạn vay 3 năm.
 
Cộng các khoản vay chung: 13.000.000
 
Chi phí lãi vay của các khoản vốn vay chung:
 
6.000.000 X 10% = 600.000
 
7.000.000 X 12% = 840.000
 
Cộng: 1.440.000
 
Tổng vốn vay dài hạn để đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thép phát sinh trong năm 20X3 được xác định được là 10.000.000, trong đó:
 
- Từ các khoản vốn vay riêng biệt là: 8.500.000
 
- Từ các khoản vốn vay chung là: 1.500.000
 
Yêu cầu: Xác định chi phí đi vay được vốn hoá tính vào chi phí đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thép và chi phí đi vay tính vào chi phí SXKD năm 20X3.
 
- Tông số tiền lãi vay thực tế của các khoản vốn vay chung phát sinh trong kỳ:
 
6.000.000 xio% + 7.000.000 X 12% = 1.440.000
 
- Số dư bình quân gia quyền các khoản vay gốc:
 
6.000.000 X 12/12 + 7.000.000 X 12/12 = 13.000.000
 
-Tỷ lệ vốn hoá = 1.440.000 /13.000.000 X 100%= 11,07%
 
- Giả sử thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vốn vay riêng biệt là 20.000, xác định khoản vốn hoá chi phí đi vay đối với các khoản vốn vay riêng biệt:
 
+ Chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản vốn vay riêng biệt: 8.500.000 X 12%= 1.020.000
 
+ Xác định chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa tính vào chi phí đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thép năm 20X3 từ các khoản vốn vay riêng biệt:
 
1.020.000 - 20.000 = 1.000.000
 
Xác định các khoản chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa tinh vào chi phí đầu tư xây dựng n là máy sàn xuất thép năm 20X3 từ các khoản vốn vay chung:
 
1.500.000 X 11,07%= 166.000
 
- Tông chi phí đi vay được vốn hoá tính vào chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trong kỳ:
 
1.000.000+ 166.000= 1.166.000
 
- Chi phí đi vay tính vào chi phí SXKD năm 20X3:
 
(13.000.000 - 1.500.000) X 11.07% = 1.274.000
 
Kê toán phàn ánh sổ chi phí đi vay phát sinh năm 20X3 được vòn hoá tính vào chi phí đâu tư xây dựng nhà máy sàn xuất thép năm 20X3 như sau:
 
Nợ TK 2412: 1.166.000
 
CócácTK 111, 112,335,242: 1.166.000
 
Chi phí đi vay tính vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi:
 
NỢTK635: 1.274.000
 
Có các TK 111, 112, 335, 242: 1.274.000
 
Với ví dụ 2, doanh nghiệp phải trình bày các nội dung sau:
 
a) Chính sách kế toán được áp dụng cho các chi phí đi vay; nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay. Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sàn xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh hay được vôn hoá.
 
b) Tổng số chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: 1.166.000.
 
c) Tỳ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: 11.07%.
 
 
Chúc bạn thành công !
 

Các tin cũ hơn