11 Bài tập kế toán hoạt động đầu tư tài chính


11 Bài tập kế toán hoạt động đầu tư tài chính

Dưới đây là danh sách 11 Bài tập kế toán hoạt động đầu tư tài chính cực hay dành cho dân kế toán. Có đáp án lời giải cho bạn nào có nhu cầu kiểm tra khả năng của minh

Bài 1
Trong tháng 12 tại Công Ty M có tình hình về đầu tư tài chính như sau:
1. Ngày 5 chi tiền mặt mua kỳ phiếu NH số tiền theo mệnh giá là lO.OOO.OOOđ - kỳ hạn 6 tháng dự kiến nắm giữ đến ngày đáo hạn, lãi suất 1 %/tháng và được lãnh một lần ngay sau khi mua kỳ phiếu
2. Ngày 10 chi tiền mặt mua 20 cổ phiếu của công ty X để đầu tư dài hạn, mệnh giá l.OOO.OOOđ/cổ phiếu với giá chuyển nhượng 1,200.000đ/cổ phiếu; và giá mua phần cổ tức của năm cổ phiếu chưa nhận cổ tức, trị giá 1 lO.OOOđ/cổ phiếu.
3. Chi tiền tạm ứng thanh toán cho người môi giới khi mua cổ phiếu công ty X là l.OOO.OOOđ
4. Công Ty M đã nhận được bằng tiền mặt phần cổ tức của năm cổ phiếu chưa nhận cổ tức, trị giá 120.000đ/cổ phiếu.
Dịch vụ: Đến với dịch vụ thành lập công ty tại hai bà trưng quý doanh nghiệp được hỗ trợ đầy đủ từ a -z: từ tư vấn, bàn giao kết quả tận nơi cho quý vị.
Yêu cầu:
1) Định khoản tài liệu trên
BÀI GIẢI BÀI 1
Định khoản Đvt: 1.000 đồng
1. a) Trị giá mua kỳ phiếu:
Nợ TK 128 10.000
    Có TK 111           10.000
b) Tiền lãi nhận trước:
Nợ TK 111 600
   Có TK 3387 600
c) Phân bồ tiền lãi nhận được trong tháng thứ nhất:
Nợ TK     3387 1000
      CÓ TK 515 1000
2. Số tiền mua cố phiếu:
20 X 1.200 + 5 X 110 = 24.550
Nợ TK 228              24.550
          Có TK 111    24.550
3. Nợ  TK 228             1.000
     Có TK 141              1.000
4.  Nợ TK 111      600 (120 X 5 = 600)
         Có TK 228              600
 
Bài 2 Tại một doanh nghiệp có tình hình kinh doanh chứng khoán như sau:
1. Tháng 12/20IX giá gốc các loại cổ phiếu thương mại hiện còn 50 triệu. Dự phòng giảm giá 10%.
2. Tháng 3/X+l, chuyển nhượng một số trái phiếu đã đầu tư tháng 7/X, thu bằng tiền mặt 14 triệu, giá gốc 15 triệu.
3. Tháng 4/X+l, Công Ty mua thêm một số cổ phiếu để đầu tư dài hạn bằng tiền mặt với giá gốc là 10 triệu.
4. Tháng 12/X+l, kiếm kê giá gốc các cổ phiếu công ty đang nắm giữ là 45 triệu, lập dự phòng giảm giá 5%.
Yêu cầu:
1) Định khoản tài liệu trên
2) Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.

Bài 3 Tại một doanh nghiệp có các hoạt động đầu tư như sau (Đvt: Đồng):

  1. Mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 10.000.000, kỳ hạn một năm, lãi suất 17%/năm được thanh toán toàn bộ ngay lúc mua. Trái phiếu này được doanh nghiệp mua bằng tiền mặt.
  2. Mua 500 cổ phiếu thường có mệnh giá 100.000/cổ phiếu; giá mua thực tế là 120.000/cố phiếu. Doanh nghiệp thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt và là nhà đầu tư thiểu số.
  3. Đến hạn thanh toán một trái phiếu có mệnh giá 5.000.000, kỳ hạn sáu tháng, lãi suất 16,5%/năm, tiền lãi thanh toán một lần khi đến hạn. Doanh nghiệp nhập quỹ tiền mặt toàn bộ tiền gốc và lãi.
  4. Mua trái phiếu chính phủ có mệnh giá 50.000.000, kỳ hạn năm năm, lãi suất 17,5%/năm. Lãi được nhận định kỳ hàng năm. Trái phiếu được mua băng TGNH.

Yêu cầu:

  1. Định khoản tài liệu trên
  2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.

Bắc Giang: Chúng tôi cung cấp gói dịch vụ thành lập công ty tại bắc giang thời gian 5 - 8 ngày làm việc chi phí từ 2tr.

Bài 4 Có tài liệu về đầu tư liên doanh (cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát) tại một doanh nghiệp như sau:

  1. Góp vốn liên doanh bằng ngoại tệ: chuyển 5.000 USD từ tài khoản “tiền gởi ngân hàng” để làm vốn góp liên doanh. Thời điểm góp vốn, tỷ giá thanh toán là 20.030 VND/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ là 20.105 VND/USD.
  2. Góp vốn liên doanh bằng một số vật liệu. Trị giá vật liệu xuất là 10.000.000, trị giá vật liệu được định giá khi góp vốn là 9.500.000.
  3. Góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 70.000.000, đã hao mòn là 12.000.000, trị giá vốn góp được xác định đối với TSCĐ là 56.000.000.
  1. Khoản lãi liên doanh được chia là 2.000.000, trong đó đã nhận được bằng tiền mặt (VND) về nhập quỹ là 1.000.000, số còn lại được bổ sung vào vốn góp.
  2. Chi phí phát sinh để thực hiện hoạt động liên doanh bao gồm:
  • Chi phí được chi trà bằng tiền mặt (VND):             1.200.000
  • Nhiên liệu xuất sử dụng có trị giá:                          650.000

Yêu cầu:

  1. Định khoản tài liệu trên
  2. Phản ánh tình hình trên vào so đồ tài khoản.

Bài 5 Công ty Happy trong năm X, có một số nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính như sau:

  1. Ngày 10/1: Dùng TGNH để mua tín phiếu kho bạc, kỳ hạn một năm, trị giá 40 triệu đồng, lãi suất 18%/năm. Lãi suất được trả hàng tháng, bắt đầu nhận từ tháng này.
  2. Ngày 15/1: Chi tiền mặt để mua một kỳ phiếu do NH phát hành, số tiền 40 triệu, kỳ hạn một năm, lãi lãnh ngay một lần khi mua, lãi suất 1,4%/tháng
  3. Ngày 20/1: Doanh nghiệp chi tiền mặt mua cổ phiếu của công ty REE (Công ty CP cơ điện lạnh) mục đích bán lại, mệnh giá cổ phiếu lO.OOOđ/CP, giá mua = 80.000 đồng/cp, mua 1.000 cổ phiếu, chi phí hoa hồng môi giới là 1% trên giá trị cổ phiếu được trả bằng tiền mặt cho công ty chứng khoán SG.
  4. Ngày 25/1: Công ty dùng TGNH mua cổ phiếu của công ty AGF (Công ty CPXNK An Giang) mục đích để tham gia vào việc quản trị và điều hành công ty AGF, mệnh giá cổ phiếu là 10.000 đ/cp, giá mua: 40.000 đồng, mua 21.000 cổ phiếu, chi phí hoa hồng môi giới là 1,5% trên giá trị cổ phiếu mua, được trả bằng tiền gởi ngân hàng cho công ty chứng khoán SG.

5. Vào ngày 30/6: Theo quyết định của HĐQT, cổ tức tạm chia sáu tháng đầu năm của công ty REE là 500 đồng/CP, doanh nghiệp đã nhận bằng TGNH. Đối với công ty AGF, cổ tức tạm chia sáu tháng đầu năm là 300 đồng/CP nhận bằng tiền và nhận bằng cổ phiếu phát hành thêm theo tỷ lệ 100:15 (100 cổ phiếu nắm giữ nhận được 15 cổ phiếu phát hành thêm). Tuy nhiên, phần cổ tức nhận bằng tiền chưa nhận được.

Yêu cầu:

  1. Định khoản tài liệu trên
  2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.

Bài 6 Tình hình đầu tư của công ty A vào các công ty khác như sau:

  1. Dùng TGNH mua 200.000 cổ phần của công ty X, giá mua theo mệnh giá: ÍOO.OOOđ/cổ phần. Chi phí phát sinh khi mua cổ phần của công ty X gồm: phí môi giới, tư vấn: 0.1% mệnh giá, được trả bằng tiền mặt. Sau khi mua cổ phần của công ty X, công ty A chiếm giữ 60% quyền biểu quyết ở công ty X.
  2. Dùng tiền mặt mua 100.000 cổ phần của công ty Y, giá mua theo mệnh giá 50.000đ/cổ phần. Chi phí phát sinh liên quan đến việc mua cổ phần của công ty Y là 0,05% mệnh giá chưa thanh toán. Sau khi mua cổ phần của công ty Y, công ty A nắm giữ 30% quyền biểu quyết ở công ty Y.
  3. Vay dài hạn ngân hàng ACB để mua 10.000 cổ phần của công ty z, mệnh giá: lOO.OOOđ/cổ phần, giá mua 1 lO.OOOđ/cồ phần. Sau khi mua cố phần của công ty z, công ty A nấm giữ quyền kiểm soát ở công ty z.
  4. Kết quả đầu tư vào các công ty khác của công ty A vào cuối năm như sau:

a. Công ty X: cổ tức được chia 10% số tiền bỏ ra đầu tư ban đầu, sẽ nhận bằng chuyển khoản nhưng chưa nhận được.

  1. Công ty Y: cổ tức được chia 15% mệnh giá cổ phiếu, nhận bằng cổ phiếu.
  2. Công ty Z: cổ tức nhận được 8% giá mua cổ phiếu lúc đầu, đã thu được bằng tiền mặt.

Bắc Ninh: Quý vị nào có dự định sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại bắc ninh hãy liên hệ với chúng tôi hotline: 03476.12368

Yêu cầu:

  1. Định khoản tài liệu trên
  2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.

Bài 7 Tại công ty B có tài liệu như sau:

  1. Cuối niên độ, kế toán xác định giá thị trường của cổ phiếu thương mại mà công ty đã mua của công ty X là 90.000đ/cổ phiếu. Công ty B tiến hành lập dự phòng cho số cổ phiếu trên, biết giá mua cổ phiếu trước đây là lOO.OOOđ/cổ phiếu, số lượng cổ phiếu đã mua là 1.000 cổ phiếu.
  2. Bán 100 cổ phiếu M (cổ phiếu thương mại) mệnh giá 1.000.000 đồng, giá mua trước đây (giá gốc) của cổ phiếu này là 1.000.000 đồng, giá bán là 900.000 đ/cổ phiếu. Thu toàn bộ tiền bán bằng chuyển khoản.
  3. Bán 200 cổ phiếu N (cổ phiếu thương mại), mệnh giá là 2.000.000 đồng, giá gốc của cổ phiếu này là 2.200.000 đồng, giá bán là 2.300.000đ/cổ phiếu. Thu toàn bộ tiền bán cổ phiếu bằng tiền mặt.

Yêu cầu:

  1. Định khoản tài liệu trên
  2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.

Bài 8 Công ty T&T có tình hình các khoản đầu tư đầu tháng 12 như

sau:

- SD.TK 228: 500.000.000d gồm 1.000 cổ phiếu công ty A trị giá 100.000.000d và 8.000 cổ phiếu công ty z trị giá 400.000.000d

- SD.TK 128: 50.000.000đ gồm 50 kỳ phiếu Ngân hàng EAB mệnh giá l.OOO.OOOđ/tờ, thời hạn thanh toán sáu tháng, trả lãi định kỳ hàng tháng, lãi suất 0,875%/tháng

Trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  1. Ngày 01/12: Chi tiền gửi ngân hàng mua kỳ phiếu (mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn) thời hạn 12 tháng của ngân hàng ACB phát hành, số tiền 10.000.000d. lãi suất 15,5%/năm, thu lãi một lần khi mua.
  2. Ngày 15/12: Mua một số trái phiếu chính phủ bằng tiền mặt 25.000.000đ, thời hạn thanh toán 5 năm, lãi suất 16%/năm. Lãi lãnh hàng năm.
  3. Ngày 16/02: Nhận thông báo của công ty A về số lãi được chia 9 tháng đầu năm với mức lãi 12%.
  4. Ngày 20/12: Chuyển nhượng 500 cổ phiếu đang nắm giữ của công ty A cho công ty X với giá 100.000.000d, và yêu cầu X chuyển số tiền này vào kho bạc nhà nước, để thanh toán tiền công ty T&T đã mua một số trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm với mệnh giá tương đương. Chi phí môi giới chuyển nhượng cổ phiếu cho X đã chi bằng tiền mặt 2.000.000đ.
  5. Ngày 22/12: Nhận giấy báo của Ngân hàng EAB báo đã chuyển lãi định kỳ tháng 12 của số kỳ phiếu ngân hàng này vào tài khoản tiền gửi của T&T.
  6. Ngày 31/12: Đen thời hạn thu nợ khách hàng K, số tiền 180.000.000d, khách hàng không có khả năng thanh toán bằng tiền mặt, nên đã đề nghị thanh toán số tiền trên bằng một số kỳ phiếu ngân hàng ACB phát hành từ ngày 01/11, thời hạn 12 tháng, lãi trả trước với lãi suất 15,5%, mệnh giá 200.000.000d.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 9 Tại doanh nghiệp T cuối năm 201x có tình hình đầu tư cổ phiếu (để hưởng cổ tức) như sau: (Đvt: Đồng)

Mã chứng khoán

Số lượng cổ phiếu (CP)

Giá ghi sổ kế toán

Giá niêm yết

ngày 31.12

Mức đã lập DP giảm giá đầu kỳ

ABT

1.000

138.000

90.000

50.000.000

DRC

500

132.000

122.000

Chưa lập

FPT

1.000

320.000

218.000

80.000.000

REE

1.500

145.000

136.000

14.000.000

VNM

1.200

171.000

164.000

Chưa lập

 

Hải Phòng: Kính gửi quý doanh nghiệp ở Hải Phòng gói dịch vụ kế toán tại hải phòng  Phương châm uy tín - tận tâm

Hãy tính và lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đon vị khác. Ghi nhận tài liệu trên vào tài khoản có liên quan.

BÀI GIẢI BÀI 9

Cuối năm, xác định mức dự phòng cho các cố phiếu:

Định khoản: (Đvt: Đồng)

Mã CK

Mức DP cuối năm

Mức đã lập đầu kỳ

ABT

48.000.000

50.000.000

DRC

5.000.000

0

FPT

102.000.000

80.000.000

REE

13.500.000

14.000.000

VNM

8.400.000

0

Tổng

176.900.000

144.000.000

 

Nọ'  TK635                                   32.900.000

        Có TK 2291                         32.900.000

 

Bài 10 Tình hình đầu tư tại Doanh Nghiệp X

  • Số dư đầu kỳ TK2292: 6.000.000 trong đó cổ phiếu A: 5.000.000, cổ phiếu B 1.000.000. Các TK khác có số dư hợp lý.
  • Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: (Đvt: Đồng).
  1. Chi tiền mặt 20.100.000 để mua một số cổ phiếu thương mại có mệnh giá 20.000.000, trả tiền hoa hồng môi giới 100.000
  2. Công ty đem một số hàng hóa có giá xuất kho 100.000.000 để tham gia liên doanh. Hội đồng liên doanh chấp nhận giá trị 98.000.000, chi phí chở hàng hóa đi liên doanh trả bằng tiền mặt 100.000
  3. Rút TGNH về mua ngay một kỳ phiếu sáu tháng, lãi suất 2%/tháng, ngân hàng trừ trước lãi cho công ty, trị giá kỳ phiếu 10.000.000. Giả sử khi đến hạn, công ty nhận giấy báo có ngân hàng 10.000.000.
  4. Xuất kho vật liệu chính tham gia liên doanh trị giá 20.000.000, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 50.000, hội đồng liên doanh chấp nhận trị giá 21.000.000.
  5. Nhận lãi được chia bằng TGNH 10.000.000, đồng thời nhận giấy báo bên tổ chức liên doanh chia lãi 20.000.000, nhưng Công ty chưa nhận tiền.
  6. Công ty đồng ý lãi liên doanh được chia cuối kỳ này là 3.000.000 bổ sung vào giá trị vốn góp.
  7. Công ty bán lại CK ở NV1 thu bằng TGNH 19.500.000, chi phí thị trường CK trả bằng TGNH là 100.000.
  8. Hết hạn liên doanh (ở nghiệp vụ 2), công ty nhận lại một số hàng hóa theo giá trị thực tế 55.000.000 và tiền mặt 70.000.000
  9. Phải trả lương cho nhân viên theo dõi liên doanh 700.000
  10. Chi tiền mặt mua một số chứng khoán giá 30.000.000, mệnh giá 10.000.000, hoa hồng môi giới phải trả 200.000, mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn.

11. Chuyển khoản TGNH 600.000.000 sang sổ tiết kiệm tiền gởi có kỳ hạn ba tháng, lãi suất 0,7%/tháng.

Yêu cầu:

  1. Định khoản các NVKTPS trên
  2. Giả sử đến cuối năm, DN X còn tồn cuối năm 1.000 cổ phiếu A với giá ghi sổ kế toán 22.000/CP, 2.000 cổ phiếu B với giá ghi sổ kế toán 30.000/CP, giá niêm yết tại thị trường chứng khoán ngày 31/12 của CP A là 18.000/CP, của cổ phiếu B là 25.000/CP. Hãy tính và lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.

Bài 11 Tại một DN có tình hình như sau: (Đvt: Đồng)

  1. Chi tiền mặt mua một kỳ phiếu (nắm giữ đến ngày đáo hạn) trị giá 20.000.000, thời hạn sáu tháng, lãi suất 1,2%/tháng. Lãi lãnh ngay khi mua.
  2. Mua trái phiếu trị giá 10.000.000, được hưởng trước tiền lãi, tỷ lệ lãi 15%/năm, trái phiếu có kỳ hạn ba năm, DN sau khi trừ lãi hưởng trước, rút TGNH trả hết.
  3. Chi tiền mặt trả cho tư vấn thông tin thị trường chứng khoán 100.000
  4. Nhận lãi từ đầu tư cổ phiếu bằng TGNH 2.000.000
  5. Bán lại cố phiếu thương mại mua ở năm trước trị giá 21.000.000, thu bằng TGNH 19.000.000, biết rằng cổ phiếu đã được lập dự phòng giảm giá là 1.000.000
  6. Chuyển 10.000.000 tiền mặt cho Công ty z để ký quỹ dài hạn.
  7. Nhận lại tiền ký quỳ năm trước 25.000.000 bằng TGNH.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Xem thêm:

+ mục tiêu nghề nghiệp kế toán

+ bài tập kế toán tiền lương

+ nguyên tắc thực thể kinh doanh

Chúc bạn thành công !

Các tin cũ hơn