4 Bài tập kế toán nguyên vật liệu ccdc trong doanh nghiệp + Lời giải


Bài tập kế toán nguyên vật liệu ccdc trong doanh nghiệp

4 Bài tập kế toán nguyên vật liệu ccdc trong doanh nghiệp + Lời giải có đáp án cực chi tiết cho bạn tham khảo. Thuế suất thuế GTGT của tất cả các loại nguyên vật liệu nhập kho của doanh nghiệp là 10%.
 
Bài l
Tại công ty XYZ vào tháng 5 có tình hình sau:
 
- Vật liệu A tồn kho đầu tháng: 2.000kg * 10.050đ/kg
 
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau .
 
1. Ngày 5/5 mua nhập kho 3.000kg vật liệu A, giá mua lO.OOOđ/kg, thuế GTGT là 10% trên giá mua, chi phí vận chuyển 300.000đ trả bằng chuyển khoản.
 
2. Ngày 10/5 xuất 3.500kg đế sản xuất sản phấm.
 
3. Ngày 14/5 mua nhập kho 4.000kg, giá mua 9.950đ/kg, thuế GTGT là 10% trên giá mua, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyến 520.000đ trả bằng tiền mặt.
 
4. Ngày 20/5 xuất 4.000kg để
 
Sản xuât sản phâm: 3.000 kg
 
Phục vụ phân xưởng: 1.000 kg
 
5. Ngày 27/5 mua nhập kho l.OOOkg, giá mua 10.500đ/kg, thuế GTGT là 10% trên giá mua, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển lOO.OOOđ trả bằng tiền mặt.
 
Yêu cầu:
(1) Tính trị giá vật liệu xuất trong tháng. Theo các phưcmg pháp (FIFO, bình quân liên hoàn và bình quân cuối kỳ).
 
(2) Lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản nguyên vật liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/20 lx.
 
Bài 2
Tại doanh nghiệp T có các tài liệu như sau:
 
A- Số dư đầu tháng 6:
 
+ Vật liệu chính: 600kg, đơn giá 43.500đ/kg
 
+ Vật liệu phụ: 100kg, đơn giá 32.200đ/kg
 
Các tài khoản khác có số dư họp lý.
 
B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
 
1. Mua vật liệu chính số lượng 200kg, đơn giá chưa thuế 43.000đ/kg, hàng đã nhập đủ về kho, chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển số hàng này trả bằng tiền mặt 440.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%.
 
2. Xuất 700kg vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm
 
3. Xuất vật liệu phụ cho phân xưởng sản xuất: 35kg để sản xuất sản phẩm và 15 kg để phục vụ quản lý PX
 
4. Mua vật liệu chưa thanh toán tiền: vật liệu chính 200kg, đơn giá chưa thuế 44.050đ/kg, vật liệu phụ 50kg, đơn giá chưa thuế 32.400đ/kg; hàng đã về nhập kho đủ.
 
5. Xuất 45kg vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng
 
6. Xuất 250kg vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm
 
7. Xuất 40kg vật liệu phụ cho bộ phận quản lý DN.
 
Yêu cầu:
 
Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản chi tiết nguyên vật liệu trong các trường hợp DN sử dụng các phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho sau:
 
- Nhập trước - xuất trước (FIFO);
 
- Bình quân gia quyền (liên hoàn và cố định).
 
Cho biết: Thuế suất thuế GTGT của tất cả các loại nguyên vật liệu nhập kho của doanh nghiệp là 10%.
 
Bài 3
Công ty TNHH Vinacan có tài liệu như sau: (ĐVT: đồng)
 
Số dư đầu tháng 4:
 
TK152: 40.000.000 trong đó:
 
-NVL chính: 2.000kg*16.000đ/kg,
 
- Vật liệu phụ: 1,000kg* 8.000đ/kg
 
Trong tháng 4 có phát sinh các nghiệp vụ sau:
 
1. Ngày 10, nhập kho vật liệu chưa trả tiền cho người bán X:
 
- Nguyên vật liệu chính 5.000kg, giá mua 16.200đ/kg,
 
- Vật liệu phụ: 2.000kg, giá mua: 7.200đ/kg,
 
2. Chi phí vận chuyển lô vật liệu trên trả bằng TGNH là 5.500.000đ (bao gồm VAT 10%), phân bổ cho NVL chinh và NVL phụ theo tỷ lệ với giá trị nhập kho.
 
3. Ngày 12, chuyển tiền ngân hàng trả hết nợ cho người bán X.
 
4. Ngày 20, xuất kho vật liệu để sản xuất:
 
- VL chính 6.000kg dùng để sản xuất sản phẩm (SXSP)
 
- VL phụ 2.000kg, trong đó dùng để SXSP 1.500kg, phục vụ PX 500kg
 
5. Ngày 22, mua nhập kho 4.000kg vật liệu chính, đom giá mua 15.5OOđ/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyến trả bằng tiền mặt là 10% đom giá mua.
 
6. Ngày 24, vật liệu phụ nhập kho 2.500kg, đom giá mua 7.500đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển óOO.OOOđ. Tất cả chưa trả tiền cho người bán Y.
 
7. Ngày 26, xuất vật liệu sản xuất cho các đối tượng:
 
- Sản xuất sản phấm: 3.000kg vật liệu chính, 1.500 kg vật liệu phụ
 
- Phục vụ phân xưởng: 1.000 kg vật liệu phụ
 
Yêu cầu:
 
(1) Tính trị giá vật liệu xuất trong tháng.
 
(2) Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
 
(3) Phản ánh vào tài khoản NVL và sổ chi tiết nguyên vật liệu các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
 
Biết: Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước!
Bài 4
Công ty 3T chuyên in ấn bao bì có so dư đầu tháng 3 của nguyên vật liệu như sau:
 
Tài khoản 152: 36.400.000đ, trong đó:
 
- Mực in: 8.400.000đ (số lượng 200 lít)
 
- Giấy in: 28.000.000đ (số lượng 700 kg)
 
1. Ngày 1/3 mua 160 lít mực in với đơn giá 40.000đ/lít, VAT 10% và 40 kg giấy với đơn giá 42.000đ/kg, VAT 10%. Tất cả chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển 300.000 trả bằng tiền mặt (phân bổ chi phí vận chuyển của mực và giấy theo tỷ lệ lần lượt là 4:1).
 
2. Ngày 6/3 xuất 100 lít mực và 400 kg giấy cho sản xuất.
 
3. Ngày 10/3 mua 300 kg giấy với đơn giá 44.000đ/kg, trong đó VAT chiếm 10%. Chi phí vận chuyển 150.000đ. đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt.
 
4. Ngày 14/3 mua 200 lít mực với đơn giá mua 44.000đ/kg, trong đó VAT 10%, chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền tạm ứng là200.000đ.
 
5. Ngày 19/3 xuất 300 kg giấy cho sản xuất và 50 kg giấy phục vụ phân xưởng
 
6. Ngày 22/3 thanh toán tiền hàng ở nghiệp vụ ngày 14/3 bằng tiền mặt.
 
7. Ngày 27/3 xuất 200 kg giấy và 300 lít mực cho sản xuất.
 
8. Ngày 30/3 xuất 50kg giấy sử dụng cho bộ phận quản lý sản xuất, 10 kg giấy sử dụng cho bộ phận bán hàng.
 
Yêu cầu:
(1) Tính toán, định khoản tài liệu trên.
 
(2) Phản ánh vào tài khoản nguyên vật liệu (sổ chi tiết nguyên vật liệu và tài khoản tổng hợp nguyên vật liệu)
 
Biết vật liệu xuất kho theo phương pháp FIFO.
 
BÀI GIẢI BÀI 4
 
Tính toán, định khoản các NVKTPS - Đvt: Đồng
 
1. a)
 
Nợ TK 152M: 160 lít X 40.000đ/lít = 6.400.000
 
Nợ TK 152G: 40 kg X 42.000đ/kg = 1.680.000
 
Nợ TK 133: 8,O8O.OOOđ X 10% = 808.000
 
Có TK331: 8.888.000
 
b)
 
Nợ TK 152M: 240.000 (300.000 * 4/ 5 )
 
Nợ TK 152G: 60.000
 
Có TK 111: 300.000
 
2.
Nợ TK 621: 20.200.000
 
Có 152M: 100 X 42.000 = 4.200.000
 
Có 152G: 400 X 40.000= 16.000.000
 
3. a)
Nợ TK 152G: 300 kg X 40.000= 12.000.000
 
Nợ TK 133: 12.000.000đ X 10%= 1.200.000
Có 111: 13.200.000
 
b)
Nợ TK 152G: 150.000
 
Có TK 111: 150.000
 
4. a)
 
Nợ TK 152M: 200 lít X 40.000đ/lít = 8.000.000
 
Nợ TK 133: 200 lít x4.000đ/lít = 800.000
 
Có 331: 8.800.000
 
b)
Nợ TK 152M: 200.000
 
Có 141: 200.000
 
5. a)
 
Nợ TK 621: 300 X 40.000= 12.000.000
 
Có TK 152G: 300 X 40.000= 12.000.000
 
b)
Nợ TK 627: (40x43.500) + (10x44.500) = 2.185.000
 
Có TK 152G: (40x43.500)+(10x44.500) = 2.185.000
 
6.
 
Nợ TK331: 8.800.000
 
Có TK 111: 8.800.000
 
7.
Nợ TK 621: 20.090.000
 
Có TK 152G: 200x44.500 = 8.900.000
 
Có TK 152M: (100x42.000) + (100x41.500) = 8.300.000
 
8. NợTK642: 50x44.500 =2.225.000
 
Nợ TK 641: 10x44.500 = 445.000
 
CÓTK152G: 60x44.500 = 2.670.000
 
 
Chúc bạn thành công !

Các tin cũ hơn